Có những cấu hình electron sau đây: a) ls22s22p63s23p4; b) ls22s22p63s23p33d1; c) ls22s22p63s13p33d2. Hãy cho biết: - Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào? - Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những cấu hình electron sau đây:

a) ls22s22p63s23p4;

b) ls22s22p63s23p33d1;

c) ls22s22p63s13p33d2.

Hãy cho biết:

- Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào?

- Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?


Đáp án:

- Từ cấu hình electron suy ra tổng số electron ở cả 3 cấu hình a, b, c đều

bằng 16. Vậy Z bằng 16, nguyên tố là S.

- Cấu hình electron a) ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron b, c ở trạng thái kích thích.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.


Đáp án:

nCH4 = 0,5 mol

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo pt: nO2 = 2. nCH4 = 2. 0,5 = 1 mol.

nCO2 = nCH4 = 0,5 mol.

VO2 = 1 x 22,4 = 22,4 lít.

VCO2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít

Xem đáp án và giải thích
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: (1)Lưu huỳnh đioxit + nước; (2) Sắt (III) oxit + hidro; (3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat; (4) Kẽm + axit sunfuric (loãng); (5) Canxi oxit + nước; b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

   a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

   (1)Lưu huỳnh đioxit + nước;

   (2) Sắt (III) oxit + hidro;

   (3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat;

   (4) Kẽm + axit sunfuric (loãng);

   (5) Canxi oxit + nước;

   b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?


Đáp án:

a) Các phương trình hóa học:

b) - Phản ứng hóa hợp là các phản ứng : (1); (5).

- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng : (2).

- Phản ứng thế là các phản ứng: (3), (4).

 



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-381-trang-52-sbt-hoa-hoc-8-a61285.html#ixzz7VIqVgalb

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp dể chữa mốc sương cho cà chua.

  • Câu B. Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy.

  • Câu C. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam.

  • Câu D. Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Tìm m?


Đáp án:

Gọi số mol tripeptit là x mol ⇒ nNaOH pư = 3x, nH2O = x mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x ⇒ x= 0,02 mol

Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư ⇒ mmuối = mX + mHCl + mH2O

⇒ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam

Xem đáp án và giải thích
Điều chế CH3COOH từ một phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: etanal, metanol, propenal, etyl axetat, etanol, natri axetat. Số chất mà chỉ bằng một phản ứng điều chế được axit axetic là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 3

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…