Đisaccarit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất thuộc loại đisaccarit là:

Đáp án:
  • Câu A. fructozơ

  • Câu B. glucozơ

  • Câu C. xenlulozơ

  • Câu D. saccarozơ Đáp án đúng

Giải thích:

Chất thuộc loại đisaccarit là: saccarozơ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tố Al
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 25,0

  • Câu B. 12,5.

  • Câu C. 19,6.

  • Câu D. 26,7.

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Tìm m?


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = (3.29.7)/297 = 0,3 mol

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3 = (0,3.63)/0.9 = 21kg

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH. Biết rằng sản phẩm của mỗi phản ứng trong sơ đồ chỉ gồm một chất hữu cơ. Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?


Đáp án:

Theo công thức D = M : V ⇒ V = M : D Ta có bảng số liệu sau :

Kim loại Li Na K Rb Cs
Khối lượng riêng D (gam/cm3) 0,53 0,97 0,86 1,53 1,9
Khối lượng mol nguyên tử M(gam) 7 23 39 85 133
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) 13,2 23,7 45,35 55,56 70
Bán kính nguyên tử (nm) 0,123 0,157 0,203 0,216 0,235

Từ bảng số liệu ta thấy : bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li  Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…