Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
Câu A. Na, Ba, K Đáp án đúng
Câu B. Be, Na, Ca
Câu C. Na, Fe, K
Câu D. Na, Cr, K
Chọn A. - Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào) và dung dịch thu được là các bazơ tương ứng. 2M + 2H2O → 2MOH + H2 (M là kim loại kiềm); N + 2H2O → N(OH)2 + H2 (N là kim loại kiềm thổ, trừ Be).
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 3
Câu D. 2
Câu A. 7
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vì H = 85% nên: nFe pu = (0,84.85) : (56.100) = 0,01275 mol
nH2 = nFe pư = 0,01275 mol
VH2 = 0,01275.22,4= 0,2856 l
Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. Tìm M?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.
Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.
Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.
Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.