E là este 3 chức
=> Hai muối có tỉ lệ mol 1:2 hoặc 2:1
nmuối = nNaOH = 0,6 => Mmuối = 218/3 => R = 17/3
Tổng của 3 gốc hiđrocacbon trong muối là 17
=> HCOONa, CH3COONa (1.2 + 15 = 17)
=> HCOOH và CH3COOH
Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
+ Còn lại là NaCl
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Đun 20,6 gam X với dung dịch NaOH đủ, thu được 20,5 gam một muối cacboxylat Y và 10,1 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,1 gam Z, thu được 8,96 lít (đktc) CO2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X?
Nhận thấy X thuỷ phân trong NaOH tạo muối và ancol → X là este
Bảo toàn khối lượng → mNaOH = 20,5 + 10,1 - 20,6 = 10 gam → nNaOH = 0,25 mol
→ nmuối = 0,25 mol → Mmuối = 82 ( CH3COONa)
Có nancol = 0,25 mol → Mancol = 40,4
→ hai ancol là CH3OH: x mol và C2H5OH: y mol
Ta có: x + y = 0,25 và x + 2y = 0,4
=> x = 0,1 và y = 0,15
X gồm CH3COOCH3: 0,1 mol và CH3COOC2H5: 0,15
% CH3COOCH3 = [(0,1.74)/20,6]. 100% = 35,92%
Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là
Câu A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.
Câu B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit.
Câu C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
Câu D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:
a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH,CH3COONH4, anbumin
b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh
- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ
- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.
CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
b. đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin
- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin
Câu A. este
Câu B. anđehit
Câu C. alcol
Câu D. axit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip