Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?


Đáp án:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

Các chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3, KNO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.


Đáp án:

Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

nO2 = 0,005 mol

=> MA = 0,3/0,005 = 60

nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol

=> nC = 0,01 mol

nH2O = 0,18/18 = 0,01 mol

=> nH = 0,02 mol

mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)

⇒ nO = 0,16/16 = 0,01 mol

nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1

⇒ công thức phân tử (CH2O)n

Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2

⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2

Xem đáp án và giải thích
Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%. A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước. B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước. D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước. E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.


Đáp án:

Câu trả lời đúng: B.

C% = (mct/mdd).100%

=> mct = (5.200)/100 = 10g

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g

Xem đáp án và giải thích
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?


Đáp án:

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có hệ: x + y = 2.0,275 và 46x + 60y = 28,8

=> x = 0,3 và y = 0,25

CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%

%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%

Xem đáp án và giải thích
Saccaroso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 38,88

  • Câu B. 53,23

  • Câu C. 32,40

  • Câu D. 25,92

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:


Đáp án:
  • Câu A. +2, +4.

  • Câu B. +2, +6.

  • Câu C. +2, +3.

  • Câu D. +3, +6.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…