Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau:  a/   CH3CH2 NH2 ; NH2-CH2-COOH; CH3COONa. b/    C6H5NH2; NH2-CH2-COOH; CH2OH-CHOH-CH2OH; CH3-CHO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau:

 a/   CH3CH2 NH2 ; NH2-CH2-COOH; CH3COONa.

b/    C6H5NH2; NH2-CH2-COOH; CH2OH-CHOH-CH2OH; CH3-CHO.


Đáp án:

a) Dùng quì tím: hai dung dịch làm quì tím hóa xanh là CH3CH2NH2 và CH3COONa, còn H2N-CH-COOH không làm quì tím đổi màu. Axit hóa hai dung dịch làm quì chuyển màu xanh, dung dịch cho khí có mùi dấm thoát ra là CH3COONa. Hay cho hai dung dịch tác dụng với KNO2 và HCl thì amin sẽ cho khí thoát ra: CH3COONa + H2SO4 → CH3COOH + NaHSO4

    CH3CH2NH2 + KNO2 + HCl → CH3-CH2-OH + N2 + H2O + KCl

    b) Cho vài giọt chất vào các ống nghiệm chứa nước Br2, chất nào tạo ra kết tủa trăng là C6H5NH2, chất nào làm nhạt màu dung dịch là CH3-CHO/ hai dung dịch còn lại tác dụng với Cu(OH)2/OH-, chất hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là CH2OH-CHOH-CH2OH, còn lại là: H2N-CH-COOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phương trình hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2

  • Câu B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

  • Câu C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Câu D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Ba(OH)2 có dư vào dd FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Trong A gồm có những chất nào?

Đáp án:
  • Câu A. FeO . CuO, BaSO4

  • Câu B. Fe2O3, CuO, Al2O3

  • Câu C. FeO, CuO, Al2O3

  • Câu D. Fe2O3, CuO, BaSO4

Xem đáp án và giải thích
0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối.  Tìm công thức Este X 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối.  Tìm công thức Este X 


Đáp án:

nNaOH = 0,2 mol = 2nx

⇒X là este hai chức; nrượu = nmuối

⇒X là este của rượu hai chức và axit 2 chức

⇒X có dạng R(COO)2R’

nKOH = 0,015

R(COO)2R’ + 2KOH → R(COOK)2 + R’(OH)2

0,0075 ← 0,015 → 0,0075 (mol)

MR(COOK)2 = 1,665: 0,0075 = 222

⇒ R = 56 ( - C4H8 - )

M X = 1,29: 0,0075 = 172 ⇒ R’ = 28 ( -C2H4-)

X là: C4H8(COO)2C2H4

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

  • Câu B. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH

  • Câu C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

  • Câu D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhóm chức nào sau đây có chất béo ?

Đáp án:
  • Câu A. axit

  • Câu B. ancol

  • Câu C. este

  • Câu D. andehit

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…