Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là

Đáp án:
  • Câu A. 1:1

  • Câu B. 1:2 Đáp án đúng

  • Câu C. 1:3

  • Câu D. 1:4

Giải thích:

Chọn B. - Gọi x là số mol của Al2(SO4)3 => nAl3+ = 2x (mol) - Phần 1: hòa tan vừa đúng với 0,04 mol Cu => nCu = nFe2(SO4)3 = 0,04 mol - Phần 2: tác dụng với 0,2 mol dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm:  Fe(OH)3: Nhận thấy 3nFe3+ < nOH- => nFe(OH)3 = 0,08 mol => mFe(OH)3 = 8,56 g.  BaSO4: Nếu nBaSO4 = nBa2+ = 0,2 mol => mBaSO4 + mFe(OH)3 > 50,5 g. => nSO4(2-) = 3[nAl2(SO4)3 + nFe2(SO4)3] = 3x + 0,12 => mBaSO4 = 699x + 27,96 g.  Al(OH)3: xét trường hợp tạo kết tủa của Al(OH)3 với nOH- còn lại = 0,16 mol. - TH1: Al(OH)3 kết tủa không bị hòa tan. + khi đó: 3nAl3+ = 6x ≥ nOH- = 0,16 => x > 0,0267 mà nSO4(2-) = 3x + 0,12 < 0,2 => x < 0,0267 (vô lí). - TH2: Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần. + khi đó: nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 8x - 0,16 => mAl(OH)3 = 624x - 12,48 g. mà mFe(OH)3 + mBaSO4 + mAl(OH)3 = 50,85 => x = 0,02 mol => nAl2(SO4)3/nFe2(SO4)3 =1/2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2 b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag c) ... + ... ⇒ ZnO d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2 e) ... + S ⇒ K2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag

c) ... + ... ⇒ ZnO

d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2

e) ... + S ⇒ K2S.


Đáp án:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Zn + O2 → 2ZnO

d) Hg + Cl2 → HgCl2

e) 2K + S → K2S.

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: KBr, S, Si, SiO2, P, Na3PO4, Ag, Au, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 7

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Những nguyên tố halogen thuộc nhóm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những nguyên tố halogen thuộc nhóm nào?


Đáp án:

Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA

Xem đáp án và giải thích
Cho 4,5 g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,5 g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

Giải

Ta có n hỗn hợp khí = 0,1 mol

Đặt SO2: x mol; H2S: y mol

→ x + y = 0,1 và 64x + 34y = 2.24,5.0,1

→ x = y = 0,05 mol

Ta có : ne = 8nH2S + 2nSO2 = 8.0,05 + 2.0,05 = 0,5

→ Nso42- = 0,5ne = 0,25 mol

→ 0,5R/n = 4,5 → R = 9n = 9.3 = 27 => R : Al

→ m muối = mKL + mSO42- = 4,5 + 96.0,25 = 28,5g

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về nilon-6,6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 là


Đáp án:
  • Câu A. hexacloxiclohexan

  • Câu B. poliamit của axit ađipic và exametylenđiamin

  • Câu C. poli amit của axit s - aminocaproic

  • Câu D. polieste của axit ađipic và etylenglicol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…