Câu A. 50,91% Đáp án đúng
Câu B. 76,36%
Câu C. 25,45%
Câu D. 12,73%
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol) => mhh= mFe + mAl Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl =2nH2 => 56nFe + 27nAl = 5,5 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,2 => nFe = 0,05 ; nAl = 0,1 => %mFe = 0,05.56/5,5.100% = 50,91%
Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:
Câu A. Fe2O3
Câu B. Fe(OH)3
Câu C. Fe3O4
Câu D. Fe2(SO4)3
So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric
Giống nhau: Điều có tính chất chung của một axit (quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại).
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O
CaCO3 + 2HI → CaI2+ CO2 +H2O.
Khác nhau: - Từ HF đến HI: tính axit và tính khử tăng dần.
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
8HI +H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
- Riêng dung dịch HF ăn mòn thủy tinh: 4HF+SiO2 → SiF4 + 2H2O.
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là %?
nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%
⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol
3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x) do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2
n hỗn hợp sau pư = nH2 dư + nN2 dư + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55
⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5%
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
Tại sao không dùng bình thủy tinh đựng dung dịch HF ?
uy dung dịch axit HF là một axit yếu nhưng nó có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh. Do thành phần chủ yếu của thủy tinh là silic đioxit SiO2 nên khi cho dung dịch HF và thì có phản ứng xảy ra:
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip