Kim loại tác dung với H2SO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là

Đáp án:
  • Câu A. 50,91% Đáp án đúng

  • Câu B. 76,36%

  • Câu C. 25,45%

  • Câu D. 12,73%

Giải thích:

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol) => mhh= mFe + mAl Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl =2nH2 => 56nFe + 27nAl = 5,5 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,2 => nFe = 0,05 ; nAl = 0,1 => %mFe = 0,05.56/5,5.100% = 50,91%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau. + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol

Phần 1: nH2 = 0,15 mol

⇒ Trong 1 phần: nhh A = 0,15.2 = 0,3 mol

Phần 2: nCO2 = 0,05 mol

nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ b = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

Phần 3: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

=> mCH3COOC2H5 = 0,1. 88. 60% = 5,28g

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thể tích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là

Đáp án:
  • Câu A. 0,336

  • Câu B. 0,448.

  • Câu C. 0,560.

  • Câu D. 0,672.

Xem đáp án và giải thích
Chất tạo kết tủa với Ba(OH)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:


Đáp án:
  • Câu A. 40,00%.

  • Câu B. 39,22%.

  • Câu C. 32,00%.

  • Câu D. 36,92%.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức của dẫn xuất halogen dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dicḥ NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dicḥ HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là


Đáp án:
  • Câu A. C4H9Cl

  • Câu B. C2H5Cl

  • Câu C. C3H7Cl

  • Câu D. C5H11Cl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…