Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, Al2O3, MgCO3.
Sau một thời gian điện phân 450ml dd CuSO4 người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Nồng độ mol ban đầu của dd CuSO4 là?
(K): Cu2+ + 2e → Cu
(A): 2H2O → O2 (0,05) + 4H+ + 4e (0,2 mol)
Bảo toàn e: nCu2+(đp) = 1/2. ne = 0,1 mol
Dung dịch sau điện phân có Cu2+ dư (do khối lượng đinh sắt tăng) và H+ (0,2mol)
Fe (x) + Cu2+ → Fe2+ + Cu (x mol) (1)
Fe (0,1) + 2H+ (0,2 mol) → Fe2+ + H2 (2)
mđinh sắt giảm = mCu sinh ra(1) – mFe pư (1+2) = 64x – 56x – 0,1.56 = 0,8g
⇒ x = 0,8 mol
⇒ nCu2+ đầu = 0,8 + 0,1 = 0,9
⇒ CM = 0,9/0,45 = 2 M
Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?
Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u
Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là:
Câu A. 0,538.
Câu B. 1,320.
Câu C. 0,672.
Câu D. 0,448.
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Câu A. 30,6
Câu B. 27,0
Câu C. 15,3
Câu D. 13,5
Câu A. 21,2 gam.
Câu B. 20,2 gam.
Câu C. 21,7 gam.
Câu D. 20,7 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.