Câu hỏi lý thuyết về phản ứng giữa kim loại và ion Cu2+
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?


Đáp án:
  • Câu A. Al.

  • Câu B. Mg.

  • Câu C. Fe.

  • Câu D. K. Đáp án đúng

Giải thích:

Trong dd K khử H2O nên không khử được ion Cu2+ thành Cu; Đáp án D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.





Đáp án:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.

MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)

x = 0,1

Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.

Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :

C6H6 + 3H2     C6H12

n mol    3n mol    n mol

Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :

Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : (100%) : (3.0,1)  = 67%.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?


Đáp án:
  • Câu A. Lysin

  • Câu B. Valin

  • Câu C. Axit glutamic

  • Câu D. Alanin

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là bao nhiêu mol?


Đáp án:

nC3H3Ag = 0,12mol ⇒ npropin = 0,12 mol

X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 ⇒ netilen + 2npropin = 0,34

⇒ netilen = 0,1 mol

⇒ a = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Xem đáp án và giải thích
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là gì?


Đáp án:

Ta có: x : y : z = 76,31/12 : 10,18/1 : 13,52/14 = 13:21:2

=> CT đơn giản nhất là: C13H21O2

Xem đáp án và giải thích
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?


Đáp án:

Đổi 800 ml = 0,8 lít

nHCl = 0,2 mol

Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

Áp dụng công thức: CM =0,25M

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…