Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol Al; 0,05 mol Zn và 0,03 mol Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 a mol/l. Giá trị của a là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol Al; 0,05 mol Zn và 0,03 mol Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 a mol/l. Giá trị của a là?


Đáp án:

 ∑nH+ = 0,2.0,2 + 0,2.2a = 0 ,02 + 0,4a (mol)

    ∑ne cho = 0,01.3 + 0,05.2 + 0,03.2 = 0,19 (mol)

    Ta có: ne cho = ne nhận = nH+

0,02 + 0,4a = 0,19 ⇒ a = 0,425

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là gì?


Đáp án:

(CuFeS2)0 (x) → Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e (17x mol)

N+5 + 1e (y) → N+4 (y mol)

Bảo toàn e ⇒ 17x = y

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng: ...Cr + ...Sn2+ → Cr3+ + ...Sn a. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 b. Pin điện hóa Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng: 2Cr (r) + 3Cu2+(dd) → 2Cr3+ (dd) + 3Cu (r) Suất điện động chuẩn của pin điện hóa là: A. 0,04 V B. 1,08 V C. 1,25 V D. 2,50 V.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phản ứng:

...Cr + ...Sn2+ → Cr3+ + ...Sn

a. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6

b. Pin điện hóa Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng:

2Cr (r) + 3Cu2+(dd) → 2Cr3+ (dd) + 3Cu (r)

Suất điện động chuẩn của pin điện hóa là:

A. 0,04 V

B. 1,08 V

C. 1,25 V

D. 2,50 V.


Đáp án:

a. Đáp án B.

2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn

b. Đáp án B

Epin = Eo(Cu2+/Cu) – Eo(Cr3+/Cr) = 0,34 – (0,74) = 1,08V

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.


Đáp án:

nH2 = 0,05 mol

a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑     (1)

   2CH3-CH2-СН2-ОН + 2Na → 2CH3-CH2-СН2-ONa + H2↑     (2)

b) Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)

Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Xem đáp án và giải thích
Dùng phương pháp học học hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. a) Fonalin , axeton, xiclohexen, glixerol. b) Anzol benzylic, benzen, benzanđêhit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng phương pháp học học hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

a) Fonalin , axeton, xiclohexen, glixerol.

b) Anzol benzylic, benzen, benzanđêhit.


Đáp án:

a) Dùng dung dịch AgNO3/NH3nhận biết được fomalin vì tạo ra kết tủa Ag.

HCHO + 4[Ag(NH3)2](OH)→(NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

Dùng Cu(OH)2 nhận biết được glixerol vì tạo thành dung dịch xanh lam trong suốt.

Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclohexen. Mẫu còn lại là axeton.

b) Ancol benzylic, benzen, benzanđêhit.

Dùng dung dịch AgNO3/NH3nhận biết được benzanđêhit vì tạo kết tủa Ag.

C6H5CHO + 2[Ag(NH3)2](OH)→C6H5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Dùng Na nhận biết được ancol benzylic vì sủi bọt khí. mẫu còn lại là bên.

2C6H5CH2OH + 2Na→2C6H5CH2ONa + H2

Xem đáp án và giải thích
Bài tập lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom tạo thành muối amoni gluconat

  • Câu B. Glucozo có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)

  • Câu C. Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam vì trong mỗi mắt xích của xenlulozo có 3 nhóm OH tự do

  • Câu D. Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…