Chọn phát biểu đúng : Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit
Câu A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ
Câu B. Được bắt đầu từ nhóm –CH2OH
Câu C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit
Câu D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit Đáp án đúng
Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit được ghi như ở mỗi monosaccarit
Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Gọi x là số mol của xenlulozo:
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo) )
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2
Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)
Số mol C2H5OH là: nC2H5OH = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx
⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)
Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)
mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn
Câu A. FeO, NO2, O2.
Câu B. Fe2O3, NO2, O2.
Câu C. Fe3O4, NO2, O2.
Câu D. Fe, NO2, O2.
Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là gì?
nAg = nCO2 = 0,1 mol
Nếu anđehit không phải là HCHO, M = 3,6/0,05 = 72 ⇒ C3H7O
Câu A. 5
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.
Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:
Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl
C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl
CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr
C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl
Phương trình phản ứng theo CTCT:

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip