Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là


Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn B - Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxyl glyxin. Triolein. Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon – 6,6. Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan. Glyxyl glyxin H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3 a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng. b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên


Đáp án:

nCH3COOH = 1 mol

nC2H5OH = 2,17 mol

a) Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.

b) Hiệu suất của phản ứng:

Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.

Theo lí thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g.

Vậy hiệu suất của phản ứng là: (55/88).100% = 62,5%

Xem đáp án và giải thích
Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.


Đáp án:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gía trị của a:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gía trị của a:


Đáp án:

Giải

27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại gồm có Cu, Ag, Fe dư

Gọi số mol của Cu, Ag, Fe dư lần lượt là 3x, 2x và y mol

BT e ta có: 2.3x + 2x + 3y = 2.0,33

=>8x + 3y = 0,66 (1)

Mặt khác ta có : mCu + mAg + mFe dư = 27,84

=>64.3x + 2x.108 + 56y = 27,84

=> 408x + 56y = 27,84 (2)

Từ 1,2 => x = y = 0,06 mol

Áp dụng BT e : 2(a – y) + 0,21.2 = 3x.2 + 2x

2(a – y) = 0,48 – 0,42

2(a – 0,06) = 0,06

=>a – 0,06 = 0,03

=>a = 0,09

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.


Đáp án:

Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC

Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X

⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC

Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).

Xem đáp án và giải thích
X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.

b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.


Đáp án:

a. Cấu hình electron nguyên tử là:

X (Z = 9): 1s22s22p5

Y (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1

Z (Z = 8): 1s22s22p4

b. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực

Liên kết giữa Y và Z là liên kết ion.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…