Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là


Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn B - Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxyl glyxin. Triolein. Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon – 6,6. Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan. Glyxyl glyxin H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 và tỉ khối của hỗn hợp X so với khí hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X (đktc) cần dung để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam Cu là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 và tỉ khối của hỗn hợp X so với khí hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X (đktc) cần dung để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam Cu là:


Đáp án:

Giải

Gọi: Cl2 ( a mol), O2 ( b mol); nCu = 0,15 mol

BT e => 2a + 4b = 0,3

71a + 32b = (a + b).51,5 => 19,5a – 19,5a = 0

=>a = b = 0,05 mol

=> V = (a + b).22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là


Đáp án:

KL + O2 → Oxit

Bảo toàn khối lượng ⟹ mO2 = moxit – mKL = 6,4 gam.

⟹ nO2 = 0,2 (mol).

Oxit + HCl → Muối + H2O

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO = 2nO2 = nO(oxit) = nH2O = 0,4 (mol)

Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = nHCl = 2nH2O = 0,8 (mol)

Vậy VHCl = n/CM = 0,8 lít = 800 ml

Xem đáp án và giải thích
Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?


Đáp án:

Giải

Gọi số mol: Fe3O4: x mol, Fe(NO3)3: y mol, Cu: z mol

Giả sử muối tạo thành là CuSO4 (z mol), Fe2(SO4)3: 0,5.(3x + y) mol

Ta có: 232x + 242y + 64z = 33,2g (1)

BTNT S => 3.0,5(3x + y) + z = 0,48

→ 4,5x + 1,5y + z = 0,48 (2)

BT e ta có : x + 2z = 3nNO = 3.3y = 9y (BTNT N => nNO = 3y )

→ x - 9y + 2z = 0 (3)

Từ 1,2, 3 => x = 0,06 mol ; y = 0,04 mol ; z = 0,15 mol (Thỏa mãn)

→ m muối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 0,15.160 + 0,11.400 = 68 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…