Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Câu A. 6
Câu B. 4 Đáp án đúng
Câu C. 5
Câu D. 3
Chọn B - Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxyl glyxin. Triolein. Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon – 6,6. Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan. Glyxyl glyxin H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ta có: a/2 > a/3 => Fe dư
Chất rắn X chứa:
nFe pư = nFeCl3 = a/3 .nCl2 = (2a)/3 mol ; nFe dư = a - (2a)/3 = a/3 mol
Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a/3 2a/3 mol
=> Phản ứng hết, dd Y chỉ chứa FeCl2
nFeCl2 = 3. nFe = a mol
nFe2+ = a mol, nCl- = 2a mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ +Ag
Cl- + Ag+ → AgCl
=> nAg = nFe2+ = a mol
và nAgCl = nCl- = 2a mol
m↓ = 108a + 143,5. 2a = 79
=> a = 0,2 mol
Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:
Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.
CaCl2
KNO3
K3PO4
Al2(SO4)3
Fe(NO3)3
a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.
a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.
2 H2: hai phân tử hiđro.
3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).
b) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.
ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.
bốn phân tử khí oxi: 4 O2.
Dung dịch A chứa các cation Mg2+, Ca2+, Ba2+ và 0,1 mol Cl-, 0,2 mol NO3-. Thêm V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tìm V?

Gọi x, y và z là số mol Mg2+, Ca2+ và Ba2+ trong dung dịch A. Dung dịch trung hòa điện nên: 2x + 2y + 2z = 0,1 + 0,2 = 0,3 → x + y + z = 0,15
Từ (1), (2) và (3) ⇒ nCO32- = x + y + z = 0,15 = nK2CO3
⇒ Vdd K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lit)=150 (ml)
Hãy tìm công thức hóa học của khí A.
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:
mH = (34.5,88%)/100% = 2g
=>mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có: nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1 mol
Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
⇒ CTHH của khí A là H2S
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip