Câu A. 3 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 2
Chọn đáp án A (a). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (Sai thu được sobitol) (b). Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. Đúng. (c). Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Đúng. (d). Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. Sai có cả 1,6 nữa. Đúng. (e). Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Đúng. Vì bị hút hết nước. (f). Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (Sai. Glucozơ mới được làm để pha chế thuốc).
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Sơ đồ: SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3
Phương trình phản ứng:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: BaO, K2O, CaCl2, AlF3, Ca(NO3)2.
Điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử là:
Ba = 2+ ; O = 2-; K=l+; Ca = 2+; Cl = 1-; Al = 3+; F= 1-; NO3 = 1-
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là gì?
nC2H2 = (3,36 - 1,12) / 22,4 = 0,1 mol
⇒ nC2Ag2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 . 240 = 24 gam
Câu A. 6,0
Câu B. 6,9
Câu C. 7,0
Câu D. 6,08
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng?
Số mol H2 là: nH2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.