Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3: FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3: FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

- Lấy chất trong từng lọ đem hòa tan bằng dung dịch HCl nhận ra hỗn hợp có chứa FeO và Fe2O3 và tan nhưng không sinh ra khí. 2 hỗn hợp kia tan và kèm theo hiện tượng thoát khi:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H20

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

- Lấy phần dung dịch của hai hỗn hợp chưa nhận được, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào

+ Nhận ra hỗn hợp ban đầu là Fe và FeO do tạo dung dịch FeCl2 khi tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa màu trắng xanh

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

+ Nhận ra hỗn hợp ban đầu là Fe và Fe2O3 do tạo dung dịch hỗn hợp FeCl2 và FeCl3 khi tác dụng với NaOH tạo kết tủa trắng xanh lẫn nâu đỏ

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl

FeCl2 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3NaCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.

Theo đề bài ta có: (73.63 + 27.x)/100 = 63,546 ⇒ x = 65

Xem đáp án và giải thích
Trình bày khái quát về canxi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày khái quát về canxi


Đáp án:

- Canxi là kim loại kiềm thổ, cần thiết cho có con người và các loài sinh vật.

- Kí hiệu: Ca

- Cấu hình electron: [Ar] 4s2

- Số hiệu nguyên tử: 20

- Khối lượng nguyên tử: 40 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 20

+ Nhóm: IIA

+ Chu kì: 4

- Đồng vị: 40Ca, 42Ca, 43Ca, 44Ca, 45Ca, 46Ca, 47Ca, 48Ca

- Độ âm điện: 1,00

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là


Đáp án:

mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân ?

Đáp án:
  • Câu A. Gly-Ala.

  • Câu B. Saccarozơ.

  • Câu C. Tristearin.

  • Câu D. Fructozơ.

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Tính mol kết tủa thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Tính mol kết tủa thu được


Đáp án:

 Ta có: nOH- = nNaOH = 0,7 mol

    nAl3+ = 2.0,1 = 0,2 mol

  → nOH- dư = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol

    → nAl(OH)3 còn = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…