Câu A. 144 và 0,32
Câu B. 225 và 0,32
Câu C. 144 và 0,50
Câu D. 225 và 0,50 Đáp án đúng
Theo đề cho: nCO2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 1 mol................2 mol.............2 mol Vì H = 80% => m = [1.100.180]/80 = 225 g. => V = [2.46.100]/[0,8.23.1000] = 0,5 lít.
Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Tìm m?
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
CH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CHOH]4COOH + 2HBr
nC6H12O6 = nBr2 = 0,5 mol. mC6H12O6 = 0,5 × 180 = 90 gam.
mxenlulozơ = 162n/180n .90 . 100/50 = 162 gam.
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation Ca2+ ra khỏi dung dịch chưa NaNO3 và Ca(NO3)2.
b) Dùng phản ứng hóa học để tách anion Br- ra khỏi dung dịch chứa KBr và KNO3.
Khác với nhận biết tách chất phải có bước tái tạo (hoàn trả lại sản phẩm ban đầu và thông thường phải đảm bảo khối lượng không đổi của các chất trước và sau khi tách).
a) Tách Ca2+ khỏi dung dịch có chứa Na+, Ca2+.
Cho dung dịch tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2CO3 lọc thu kết tủa.
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Hòa tan kết tủa trong dung dịch HNO3 thu được Ca2+
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O
b) Tách Br- khỏi dung dịch có chứa Br-, NO3-.
Cho dung dịch tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, lọc thu kết tủa.
Ag+ +Br- → AgBr↓
Phân hủy AgBr ngoài ánh sáng, thu Br2. Cho Br2 tác dụng với Na thu được Br-.
2AgBr (as)→ 2Ag + Br2
2Na + Br2 → 2NaBr
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
nC = 0,3 mol
C + O2 --t0--> CO2
0,3→0,3 (mol)
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?
4FeCO3 + O2 −to→ 2Fe2O3 + 4CO2
x………………→ 0,5x ……. x
BaCO3 −to→ BaO + CO2
y …………..→.. y……y
nCO2 = x+y
Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO
Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3
→ 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y
BaO + H2O → Ba(OH)2
y.…………..→……..y
Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
y……. →…… y…… y
→ Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1+y) – y =0,1 mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,1…→…..0,1…………………..0,1
nBaCO3 = y-0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol
mFeCO3 = 0,1.116 = 11,6g
mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu là gì?
Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b
Ta có: [N2] pư = [H2]pư/3 = ([NH3]tạo thành)/2
a – 2 = (b-3)/3 = 2/2
⇒ a = 3; b = 6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.