Lên men Glu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Lên men m (g) glucose với hiệu suất 80% thu được 44,8 lít khí CO2 (đktc) và V lít C2H5OH 23 độ (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị m và V lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. 144 và 0,32

  • Câu B. 225 và 0,32

  • Câu C. 144 và 0,50

  • Câu D. 225 và 0,50 Đáp án đúng

Giải thích:

Theo đề cho: nCO2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 1 mol................2 mol.............2 mol Vì H = 80% => m = [1.100.180]/80 = 225 g. => V = [2.46.100]/[0,8.23.1000] = 0,5 lít.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có hỗn hợp bột kim loại Fe, Ag, Cu. Dùng những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh được trong hỗn hợp có mặt những kim loại trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp bột kim loại Fe, Ag, Cu. Dùng những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh được trong hỗn hợp có mặt những kim loại trên?



Đáp án:

- Ngâm hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng nhận thấy một phần hỗn hợp bị hoà tan, đồng thời có bọt khí H2 thoát ra, chứng tỏ hỗn hợp có Fe.

- Cho chất rắn không tan trong dung dich HCl (Ag, Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

           (1)

    (2)

Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được sau các phản ứng (1) và (2), thấy có kết tủa AgCl chứng tỏ có Ag. Lọc bỏ kết tủa, nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH, thấy có kết tủa Cu(OH)2 chứng tỏ có Cu.




Xem đáp án và giải thích
Trong các số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Trong các số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. Cacbon và silic

  • Câu B. thiếc và chì

  • Câu C. silic và gemani

  • Câu D. silic và thiếc

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).


Đáp án:

Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO5 Cl2O7.
Hiệu dộ âm điện : 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
  liên kết ion liên kết cộng hóa liên kết cộng
    trị có cực hóa trị không cực

Xem đáp án và giải thích
Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lít khí NO (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lít khí NO (đktc). Tìm V?


Đáp án:

 Ta có: nAl = 0,03 (mol)

    Các phương trình phản ứng:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe         (1)

    2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu         (2)

    Gọi số mol Al tham gia phản ứng (1) là x, tham gia phản ứng (2) là y.

    Theo (1): nFe = nAl = x (mol)

    Theo (2): nCu = 3/2 nAl = 3/2.y (mol)

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O         (3)

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O         (4)

    Theo (3): nNO/( 3) = nFe = x (mol).

    Theo (4): nNO/(4) = 2/3 .nCu = 2/3 .x. 3/2 .x .y = y(mol)

    ⇒ nNO = x + y = 0,03 (mol) ⇒ VNO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?


Đáp án:

nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

85x + 188y = 27,3 gam (1)

2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2

2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2

Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư

4NO2 (2y) + O2 (y/2) + 2H2O → 4HNO3

x/2 + y/2 - y/2 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol

⇒ y = 0,1 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 18,8 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…