Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu là gì?
Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b
Ta có: [N2] pư = [H2]pư/3 = ([NH3]tạo thành)/2
a – 2 = (b-3)/3 = 2/2
⇒ a = 3; b = 6
Cho 14,16 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Khử hoàn toàn phần (1) bằng khí H2 dư, thu được 3,92 gam Fe. Phần (2) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 4,96 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn phần (3) bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Giải
Gọi số mol: nFe = a mol ; nFeO = b mol ; nFe2o3 = c mol
Phần 1 : Fe trong hỗn hợp x là a mol
FeO + H2 → Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
nFe = a + b + 2c = 3,92/56 = 0,07 (mol) (1)
Phần 2 : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
FeO,Fe2O3 → FeO,Fe2O3 (mol)
mchất rắn = 64a + 72b + 160c = 4,96 gam (2)
Khối lượng mỗi phần m = 14,16/3 = 4,72 = 56a + 72b + 160c (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,03 ; b = 0,02 ; c = 0,01
Phần 3 : Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2 FeCl3 + 3H2O
ncl- = 0,03.2 + 0,02.2 + 0,02.3 = 0,16 (mol)
nfe2+ = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
Cl- + Ag+ → AgCl ↓
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
→ m = 0,16.143,5 + 0,05.108 = 28,36 (gam)
Trình bày hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học khi thực hiện những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có 1 viên Zn sạch.
Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch .
Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng.
Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau.
Thí nghiệm 1: Bọt khí thoát ra ít, Zn bị oxi hóa chậm.
Thí nghiệm 2: Sau khi thêm , xảy ra phản ứng Zn khử giải phóng Cu bám trên viên Zn. Bọt khí thoát ra nhiều, do Zn bị ăn mòn điện hóa học.
Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng xảy ra vì Cu không khử được ion .
Thí nghiệm 4: Hiện tượng và bản chất của phản ứng tương tự thí nghiệm 2.
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là gì?
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Cho 18,75 gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
H2NCH2COOH + KOH →H2NCH2COOK + H2O
0,25 → 0,25
=> m muối = 0,25 x 113 = 28,25 gam
Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)
Đặt CT CxFyClz
![]()
→ CT: CF2Cl2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip