Cho các chất: nước Gia-ven, nước clo, khí sunfurơ, xà phòng, bột giặt. Có bao nhiêu chất làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hoá học ?
Câu A. 1
Câu B. 2 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 4
Có 2 chất làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hoá học: xà phòng, bột giặt. Đáp án: B
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
a) Khối lượng mol nguyên tử (kí hiệu : ) là khối lượng tính cho 1 mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử được định nghĩa theo hệ thức sau đây :
Trong đó, n là số mol (lượng chất) có khối lượng là m (tính ra gam).
Từ hệ thức trên ta dễ dàng thấy rằng khối lượng mol có đơn vị là g/mol.
b) Nguyên tử khối là số đo của khối lượng mol nguyên tử khi khối lượng mol nguyên tử tính ra g/mol.
Thí dụ : Nguyên tử khối của H là 1,008 thì khối lượng mol của H là 1,008 g/mol.
Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong A
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B gồm Al2O3, Fe, Al dư hoặc Fe2O3 dư
(Do cho B vào dung dịch NaOH không cho có khí thoát ra hay không nên chưa thể khẳng định được ngay chất dư)
Xét trường hợp 1: Fe2O3 dư; Chất rắn B gồm: Al2O3; Fe; Fe2O3 dư
Cho B vào HCl, chỉ có phản ứng của Fe với HCl sinh ra khí:
Fe (0,1) + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,1 mol) (2)
→ nAl pư = nFe = 0,1 mol → mAl = 2,7 gam; nFe2O3 pư = 0,1: 2 = 0,05 mol
Cho B vào NaOH, chất rắn C gồm Fe2O3 dư và Fe: 0,1 mol
→ m(Fe2O3 dư) = 8,8 – 5,6 = 3,2 mol
mFe2O3 ban đầu = m(Fe2O3 dư) + mFe2O3 phản ứng = 3,2 + 0,05.160 = 11,2 gam.
Xét trường hợp 2: Al dư; chất rắn B gồm Al2O3; Al dư; Fe.
Cho B vào HCl thì có Al và Fe phản ứng với HCl sinh khí
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (4)
Cho B vào NaOH, có Al; Al2O3 phản ứng, chất rắn C là Fe
nFe = 0,16 > nkhí ở (3) và (4). Vậy trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy A gồm Al 2,7 gam và Fe2O3 11,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 g và 1,98 g .
Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng của H và O trong X là = 0,125 : 1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là
Phương trình hoá học
1 mol x mol 0,5y mol
0,01 mol
Từ lập luận trên ta có : x = 12 ; y = 22.
Theo đề bài : với
Công thức phân tử của X :
Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
- Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ -> Sα vì vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
+ Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
+ Thể tích của lưu huỳnh giảm.
Câu A. 4.
Câu B. 1.
Câu C. 2.
Câu D. 3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip