Tơ nhân tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) ?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 1 Đáp án đúng

  • Câu D. 4

Giải thích:

- Các loại tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) xuất phát từ các polime thiên nhiên (thông thường polime thiên nhiên đó là xenloluzơ) nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đktc). Xác định kim loại M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đktc). Xác định kim loại M?


Đáp án:

Với bài toán không cho hoá trị kim loại, ta biện luận: hoá trị kim loại là 1,2 hoặc 3

Gọi hoá trị của kim loại M là x

2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2

Số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Từ pt => số mol M = 0,2.2/x = 0,4 /x ( mol) Ta có: MM = m/n = 13x/0,4 = 32,5x

Biện luận:

Hóa trị M 1 2 3
M 32,5 (loại) 65 (nhận) 97,5 (loại)

Vậy kim loại M là kẽm (M = 65, hoá trị 2)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân amin bậc 1
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:


Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X %?


Đáp án:

nKHCO3 + nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,05 mol

Từ khối lượng hỗn hợp ⇒ nNaHCO3 = 0,01 mol

⇒ %mNaHCO3 = 17,36%

Xem đáp án và giải thích
Biến đổi hóa học nào là do Al(OH)3 có tính axit?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Biến đổi hóa học nào là do Al(OH)3 có tính axit?


Đáp án:
  • Câu A. Al(OH)3 (r) → Al3+(dd)

  • Câu B. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)

  • Câu C. Al(OH)3 (r) → [AL(OH)4]- (dd)

  • Câu D. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)→ Al(r)

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch: AgNO3,Pb(NO3)2,Cu(NO3)2,Zn(NO3)2,Ba(NO3)2.Hãy trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch: Ba(NO3)2. Hãy trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch trên.





Đáp án:

- Nhận biết được dung dịch chứa cation Cu2+ có màu xanh.

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Ag bằng anion , thí dụ dung dịch NaCl, cho kết tủa màu trắng không tan trong axit HNO3 và H2SO4. Đưa kết tủa đó ra ánh sáng sẽ hoá đen. Với  tạo PbCl2, màu trắng, ít tan, đưa ra ánh sáng không hoá đen.

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Zn2+ bằng dung dịch NH3 cho kết tủa màu trắng sau đó tan trong dung dịch NH3 dư:

+4

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Pb2+ bằng dung dịch chứa anion S2, thí dụ dung dịch Na2S, cho kết tủa màu đen.

Còn lại là dung dich Ba(NO3)2, có thể khẳng định dung dịch có chứa cation Ba2+ bằng dung dịch chứa anion CO32,thí dụ dung dịch Na2CO3, cho kết tủa trắng BaCO3 tan trong dung dịch axit như 




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…