Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8 Đáp án đúng

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Giải thích:

Chọn đáp án B Cho các chất: H2S, S, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. 3H2S + H2SO4 → 4H2O + 4S H2S + 3H2SO4 → 4H2O + 4SO2 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 4H2SO4 + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.


Đáp án:

Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:

nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol

Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:

mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

Xem đáp án và giải thích
Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ phản ứng. Cho biết: a) Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước. b) Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ phản ứng.

Cho biết:

a) Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước.

b) Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit.


Đáp án:

Hiện tượng TN2.a

    + Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì

    + Ống nghiệm 2: thấy nước vôi trong vẩn đục

Giải thích :

    + Ống 1: không có phản ứng hóa học xảy ra

    + Ống 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat

Phương trình bằng chữ :

Canxi hidroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở)→ Canxi cacbonat + nước

Hiện tượng TN2.b

- Nhỏ Na2CO3:

       + Ống 1: Không có hiện tượng gì.

       + Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích:

       + Ống 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

       + Ống 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.

Phương trình chữ:

Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO + nNO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (1)

30nNO + 46nNO2 = 19,8.2.0,25 = 9,9 (2)

Từ đó (1), (2) => nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,15 mol

Áp dụng công thức tính muối: m muối = mKL + mNO3- = 5,95 + 62.(3.0,1 + 0,15) = 33,85 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là


Đáp án:

Y no và có K = 3 nên nX = nY = 0,08/2 = 0,04 mol

=> n tổng muối = 3nx = 0,12 mol

nC17H33COOK = nH2 = 0,2 mol

=> nC17H35COOK = 0,12 - 0,02 = 0,1 mol

=> a = 38,6g

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư, giải phóng 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư, giải phóng 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a là:


Đáp án:

Giải

Quy đổi: Fe (x mol), S (y mol)

Ta xó: nBaSO4 = 30,29 : 233 = 0,13 mol

BTNT S => nS = 0,13 mol

nNO = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol

BT e ta có: 3nFe + 6nS = 3nNO => 3x + 6.0,13 = 3.0,36 => x = 0,1 mol

=>m = a = 56.0,1 + 32.0,13 = 9,76

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…