Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 dư
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Câu A.
3
Đáp án đúngCâu B.
5
Câu C.
2
Câu D.
4
(a) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 => thu được kim loại Ag
(b) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 => không thu được kim loại
(c) 2KNO3 → 2KNO2 + O2 => không thu được kim loại
(d) Cu2+ + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ => không thu được kim loại
(e) Fe + CSO4 → FeSO4 + Cu => thu được kim loại Cu (có thể thu được Fe dư)
(g) Zn + 2FeCl3 dư → ZnCl2 + 2FeCl2 => không thu được kim loại
(h) CuCl2 →dpdd Cu + Cl2 => thu được kim loại Cu
(i) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4 => không thu được kim loại
Đáp án A
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Từ SiO2 điều chế H2SiO3
SiO2 + 2NaOH đặc --t0--> Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2SiO3
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan là yếu tố nào?
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu A. HCl
Câu B. Qùy tím
Câu C. NaOH
Câu D. BaCl2
Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào?
Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch AgNO3 trong NH3
Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:



** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.