Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu A. 116,89. Đáp án đúng
Câu B. 118,64.
Câu C. 116,31.
Câu D. 117,39.
Qui hỗn hợp đầu về: Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu; X + HCl dư và không có kết tủa sau đó => Cu phản ứng hết ; 2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2; Y gồm 0,08 mol FeCl3; ( x + 2y) mol FeCl2; y mol CuCl2; HCl; => (0,08.3 + 2x + 2y) < 0,9; Hỗn hợp đầu gồm: (0,04 + y) mol Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu; => 27,2 = 160.(0,04 + y) +72x + 64y (1); Khi điện phân: Catot(-): thứ tự có thể xảy ra: Fe3+ + 1e --> Fe2+, Cu2+ + 2e --> Cu, 2H+ + 2e --> H2, Fe2+ + 2e --> Fe, Anot(+): 2Cl- --> Cl2 + 2e, Vì ngừng điện phân khi catot có khí => dừng trước quá trình (*), Bảo toàn e: nCl2 = 0,5.(0,08 + 2y) = 0,04 + y (mol); => mgiảm = mCu + mCl2 = 64.y + (0,04 + y).71 = 13,64 gam; => y = 0,08 mol; Từ (1) => x = 0,04 mol; => Sau điện phân còn: nHCl dư = 0,1mol; nFeCl2 = 0,16 + 0,04 + 0,08 = 0,28 mol; 3Fe2+ + 4H+ + NO3- --> 3Fe3+ + NO + 2H2O; 0,075.....0,1mol; Fe2+ + Ag+ --> Fe3+ + Ag; Ag+ + Cl- --> AgCl; => Kết tủa gồm: 0,205 mol Ag; 0,66 mol AgCl => m =116,89g
Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Số mol P tham gia phản ứng là: nP = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
4 → 5 mol
0,1 → 0,125 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 0,125 mol
Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:
VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít
Tính khối lượng KMnO4 để điều chế được 2,7552 lít khí oxi (đktc).
nO2 = 0,123 mol
2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0,246 ← 0,123 (mol)
mKMnO4 = 0,246.158 = 38,868 gam.
Câu A. Ba(HCO3)2 →(t0) BaCO3 + CO2 + H2O
Câu B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Câu C. Cr + NaOH + H2O → NaCrO2 + H2
Câu D. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Tìm m?
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá vì metan có nhiều trong khí thiên nhiên và sản phẩm chế biến dầu mỏ, còn phương pháp đi từ đá vôi tốn năng lượng nhiều hơn lại cho khí axetilen có lẫn nhiều tạp chất khí H2S, NH3, PH3 những khí độc có hại, giá thành cao hơn.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip