Câu A. 38,04.
Câu B. 24,74. Đáp án đúng
Câu C. 16,74
Câu D. 25,10.
Khi M tráng bạc => trong M có HCOOH (X) => nAg = 2(nX + nT )= 0,2 mol. Khi đốt cháy có nCO2 – nH2O = 2nT = 0,1 mol ( do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi) => nT = 0,05 mol => nX = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O - mM = 33,6g =>nO2 = 1,05 mol => Bảo toàn O có : 2. ( nX + nY + nZ + 3nT) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,8 => nX + nY + nZ + 3nT = 0,4 mol => nY = nZ = 0,1 mol => Bảo toàn C có : nX + ynY + znZ + (1+y+z+e)nT = 1 ( với y;z;e là số C của Y;Z;E) => z > y >1 ; e >2 => 3y +3z + e = 18 => y =2 ; z = 3 ; e = 3 thỏa mãn Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là HCOOH ; CH3COOH ; C2H5COOH Và ancol E là Glyxerol. => Xét 13,3 g M có số mol mỗi chất giảm ½ => khí phản ứng với NaOH => nNaOH = 2(nX + nY + nZ + 3nT) => NaOH dư 0,2 mol => m = mHCOONa + mCH3COONa + mC2H5COONa + mNaOH dư = 24,75g =>B
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua. B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh.
C. 16g magie sunfua. D. 14g Magie sunfua và 2g magie.
Giả sử hợp chất có khối lượng 7g → mMg = 3g ; mS = 4g
a.
nMg = 0,125 mol
nS = 0,125 mol
Vậy trong hợp chất: 0,125 mol nguyên tử Mg và 0,125 mol nguyên tử S. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S.
Nên công thức hóa học đơn giản của magie sunfua: MgS.
b) Chọn D. Vì:
Theo đề bài: 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4g S.
Hoặc 6g Mg kết hợp vừa đủ với 8g S.
Nếu trộn 8g Mg với 8g S thì sẽ sinh ra 14g MgS và còn dư 2g Mg.
Ứng dụng của este :
Câu A. Sản xuất cao su pren.
Câu B. Sản xuất nhựa bakelit.
Câu C. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu D. Sản xuất tơ nilon.
Ta có: nH2 = 0,1.(3/2) = 0,15 mol
--> V = 3,36 lít
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X
Gọi nFe2O3 = x mol; nCr2O3 = x mol; nAl2O3 = x mol
=> 160x + 152y + 102z = 41,4 (1)
PTHH: Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Fe2O3 không tan trong NaOH → 16 (g) chất rắn là khối lượng cảu Fe2O3
→ x = 0,1 mol (2)
Mặt khác ta có: nAl = 0,4 mol
Fe2O3 + 2Al →t o 2Fe + Al2O3
x 2x
Cr2O3 + 2Al →t o 2Cr + Al2O3
y 2y
=> 2x + 2y = 0,4 (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,1; z = 0,1 mol
⇒ %Cr2O3 = (0,1. 152/41,4). 100% = 36,71%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.