Giá trị của m gần nhất
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Đáp án:
  • Câu A. 38,04.

  • Câu B. 24,74. Đáp án đúng

  • Câu C. 16,74

  • Câu D. 25,10.

Giải thích:

Khi M tráng bạc => trong M có HCOOH (X) => nAg = 2(nX + nT )= 0,2 mol. Khi đốt cháy có nCO2 – nH2O = 2nT = 0,1 mol ( do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi) => nT = 0,05 mol => nX = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O - mM = 33,6g =>nO2 = 1,05 mol => Bảo toàn O có : 2. ( nX + nY + nZ + 3nT) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,8 => nX + nY + nZ + 3nT = 0,4 mol => nY = nZ = 0,1 mol => Bảo toàn C có : nX + ynY + znZ + (1+y+z+e)nT = 1 ( với y;z;e là số C của Y;Z;E) => z > y >1 ; e >2 => 3y +3z + e = 18 => y =2 ; z = 3 ; e = 3 thỏa mãn Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là HCOOH ; CH3COOH ; C2H5COOH Và ancol E là Glyxerol. => Xét 13,3 g M có số mol mỗi chất giảm ½ => khí phản ứng với NaOH => nNaOH = 2(nX + nY + nZ + 3nT) => NaOH dư 0,2 mol => m = mHCOONa + mCH3COONa + mC2H5COONa + mNaOH dư = 24,75g =>B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là


Đáp án:

Sử dụng tăng giảm khối lượng:

nHCl = (17,64−8,88)/36,5 = 0,24mol

TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl = 0,24 mol

=> Mamin = 8,88 / 0,24 = 37 => loại

TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 = 0,12 mol

=> Mamin = 8,88 / 0,12 = 74 => amin là H2NCH2CH2CH2NH2

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).


Đáp án:

Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO5 Cl2O7.
Hiệu dộ âm điện : 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
  liên kết ion liên kết cộng hóa liên kết cộng
    trị có cực hóa trị không cực

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Muối gồm AlaK (0,1); GluK2 (0,1) => mmuối = 35 gam

Xem đáp án và giải thích
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic


Đáp án:

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300).100% = 60%.

Xem đáp án và giải thích
Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu


Đáp án:

Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

    PTPƯ:

  Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 4y)/2

    Hay x/y = 1/3

%MgCO3 = 100% - 28,41% =  71,59%   

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…