Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dd bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Câu A.
4
Đáp án đúngCâu B.
3
Câu C.
2
Câu D.
1
(a) Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4 → CuS +H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
(d) S + Hg→ HgS
=>có 4 pư xảy ra.
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là muối gì?
nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol
nH3PO4 = 0,04 mol
nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4
Phản ứng giữa HNO3 và FeO tạo ra khí NO. tổng các hệ số trong phản ứng oxi hóa – khử này bằng?
Câu A. 22
Câu B. 20
Câu C. 18
Câu D. 32
Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
Câu A. SO2
Câu B. NO2
Câu C. Cl2
Câu D. H2S
Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg.
Phương trình phản ứng :

Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là :
![]()
Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là :
Vdd HNO3 67,5% = 105/1,5 = 70 lít
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Tốc độ trung bình tính theo chất X là:
![]()
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.