Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

A, B và C lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

  • Câu B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2

  • Câu C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.

  • Câu D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D.

- A tác dụng với dung dịch B : FeSO4 (A) + Ba(OH)2 (B) → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ (Y). Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4.

- X tác dụng với HNO3 loãng dư : 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O. Vậy kết tủa Y là BaSO4.

- B tác dụng với dung dịch C : Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O.

- A tác dụng với dung dịch C : FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4. - Z tác dụng với dung dịch HCl thì : FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tìm tên gọi của X 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tìm tên gọi của X 


Đáp án:

Bản chất của phản ứng là :

    –NH2 + H+ → NH2+ (1)

    Theo giả thiết ta có :

 Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.

Xem đáp án và giải thích
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: a. Tạo thành chất kết tủa b. Tạo thành chất điện li yếu c. Tạo thành chất khí
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:

a. Tạo thành chất kết tủa

b. Tạo thành chất điện li yếu

c. Tạo thành chất khí


Đáp án:

a. Tạo thành chất kết tủa:

AgNO3 + HCl →  AgCl↓ + HNO3 

Ag + Cl- →  AgCl↓ 

K2SO4+ Ba(OH)2 →  2KOH + BaSO4 

Ba2+ SO42- →  BaSO4 ↓

Na2CO3 + MgCl2 →  2NaCl + MgCO3 ↓

Mg2+ CO32- →  MgCO3 ↓

b. Tạo thành chất điện li yếu

1) 2CH3COONa + H2SO4 →  2CH3COOH + Na2SO4 

CH3COO+ H+ →  CH3COOH 

2) NaOH + HNO3 →  NaNO3 + H2O

H+ + OH- →  H2

3) NaF + HCl →  NaCl + HF 

+ + F- →  HF

c. Tạo thành chất khí: 

1) FeS + 2HCl →  FeCl2 + H2

FeS + 2H + →  Fe2+ H2S

2) K2SO3 + 2HCl →  2KCl + H2O + SO2 

2H+ SO32- →  H2O + SO2

3) NaOH + NH4Cl →  NaCl + NH3 + H2

NH4- + OH- →  NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Chất phản ứng với oxi ở điều kiện thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với O2 ở điều kiện thích hợp?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vì sao?


Đáp án:

Từ kết quả thí nghiệm cho thấy:

Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh cao hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin

Khi nước sôi chỉ có parafin nóng chảy, lưu huỳnh không nóng chảy

vì nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.


Đáp án:

Nhận biết các ion riêng biệt: Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-

- Nhỏ vào các mẫu dung dịch thuốc thử là NaOH:

Nhận ra ion Mg2+ vì có kết tủa trắng: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

Nhận ra ion Al3+ vì có kết tủa trắng sau đó tan ra khi thêm OH-

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3↓ + OH- → [Al(OH)4]- tan

Nhận ra ion Ni2+ vì có kết tủa màu xanh lục:

Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2

- Nhỏ vào hai mẫu thuốc thử còn lại chứa hai anion dung dịch chứa Ba2+. Nhận ra ion SO42- vì tạo chất kết tủa màu trắng không tan trong axit.

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Mẫu chứa ion Cl- là mẫu còn lại.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…