Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;
b. 24.1023 phân tử H2O.
a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
n = A/N = 0,3 mol.
b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:
n = A/N = 4 mol.
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOh thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là gì?
Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
dZ/H2 = MZ/MH2 = 23 => MZ = 23.2 = 46
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,8 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam ba muối. Tính khối lượng muối của axit cacboxylic trong T?
nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32
nH2O = 0,16 => nH = 0,32
Bảo toàn khối lượng => m = 5,44 gam
nO = 0,08 mol => nC:nH:nO = 4:4:1
Do E đơn chức nên E là C8H8O2
Ta có nE = 0,04 mol
nNaOH = 0,07 mol
Trong E có este của phenol (0,03 mol) và 1 este của ancol (0,01 mol)
nH2O = nEste của phenol = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mancol = mE + mNaOH - mT - mH2O = 1,08 gam
nAncol = 0,01 mol => Mancol = 108
Công thức phân tử của ancol: C6H5CH2OH
Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:
HCOO-CH2-C6H5 = 0,01 mol
CH3COOC6H5 (0,03)
Vậy T chứa: HCOONa = 0,01mol
CH3COONa = 0,03 mol
C6H5ONa = 0,03 mol
=> mRCOONa = 3,14 gam
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:
Câu A. CH3-COO-C(CH3)=CH2
Câu B. CH2=CH-CH=CH2
Câu C. CH3-COO-CH=CH2
Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH3
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít C02 (đktc) và 4,50 g H20. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:
a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất đối với oxi.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
b) Na: 1s22s22p63s1.
Mg: 1s22s22p63s2.
Al: 1s22s22p63s23p1.
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.