Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được 3,86g hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 3,86g hỗn hợp Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là
Giải
Ta có 2 ancol A, B là hai đồng đẳng kế tiếp nhau.
Áp dụng ĐLBTKL : mX = mH2O + mY
=> mH2O = mX – mY = 5,3 – 3,86 = 1,44 gam
=> nH2O = 1,44 : 18 = 0,08 mol
Ta có: CTCTTQ của 2 ancol là CnH2n+2O
Nếu ta đốt cháy 5,3g X thì ta có : nX = 0,27 + 0,08 – 0,25 = 0,1
=>Ctb = 0,25 : 0,1 = 2,5
nancol tb = 5,3 : (14n + 18) = 5,3 : 53 = 0,1 mol
Ta có : 2 ancol cần tìm là C2H5OH : 0,05 mol và C3H7OH : 0,05 mol
Giải thích: 46x + 60y = 5,3 (1) và x + y = 0,1 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,05 mol
Gọi số mol các ancol bị ete là C2H5OH : a mol và C3H7OH : b mol
nete = nH2O sinh ra = (2,78.3) : (139.2) = 0,03 mol
→ a + b = 0,06 (*)
BTKL: 46a + 60b = 2,78 + 0,03.18 (**)
Từ (*), (**) => a = 0,02 mol và y = 0,04 mol
=> %HA = 40%, %HB = 80%
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 2
Câu D. 3
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu A. Dung dịch HCl.
Câu B. Dung dịch NaOH.
Câu C. Natri.
Câu D. Quỳ tím.
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại.
a) Tính nồng độ HNO3
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Các phản ứng:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O
x → x mol
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
y → 3y mol
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
(x+3y)/2 ← (x + 3y) mol
Ta có: nNO = x+(y/3) = 0,1 mol
mhh = 56.(x + (x+3y)/2 ) + 232. y = 18,5 – 1,46 =17,04 g
=> x = 0,09 (mol) và y = 0,03 (mol)
nHNO3= 4x + (28y/3) = 0,64 mol
=> CM (HNO3) = 0,64/0,2 = 3,2 M
mFe(NO3)2 = 3. (x+3y)/2 . 180 = 48,6 g
Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Tìm công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được
X -H2SO4→ A + B (đồng phân) ⇒ X là saccarozo C12H22O11
nA = nB = nX = 34,2/342 = 0,1 mol ⇒ mA = 180 g
⇒ %A = 18/(34,2+65,8) = 18%
Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
Câu A. Ca2+, Mg2+, Cl-
Câu B. Ca2+, Mg2+, SO42-.
Câu C. Cl-, SO42-, HCO3- ,Ca2+.
Câu D. HCO3-,Ca2+, Mg2+
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.