Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80%
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Theo (1) và giả thiết ta có :

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :
![]()
Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là bao nhiêu?
Cấu tạo phân tử : C2H4

Phân tử này có 1 liên kết π và 5 liên kết σ
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là gì?
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol
nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08
Gọi công thức trung bình của X là:
nCO2 = 0,1; nankan = 0,08 ⇒ ntb = 1,25 ⇒ 2 ankan là: CH4 và C2H6
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 → MgO.
b) KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Phản ứng a) 2Mg + O2 → 2MgO.
→ là phản ứng hóa hợp, ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng b) 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
→ Là phản ứng phân hủy.
Phản ứng c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
→ là phản ứng thế.
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là và
Đồng vị thứ ba có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị và .
Gọi x là thành phần phần trăm của , thành phần phần trăm của sẽ là 100 –x
Ta có (
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : là 99,2%
là 0,8%
Câu A. 16,45%
Câu B. 17,08%
Câu C. 32,16%
Câu D. 25,32%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.