Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau, có bao nhiêu phản ứng tạo đơn chất? a. HCl + KHS → b. Na + C6H5CH2OH → c. Br2 + C2H5OH → d. H2O2 + 2KI → e. C6H6 + CH2=CHCH3 → f. Fe + BaSO4 →

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3 Đáp án đúng

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Giải thích:

Giải: Các PTHH: a. HCl + KHS → H2S + KCl b. Na + C6H5CH2OH → 1/2H2 + C6H5CH2ONa c. Br2 + C2H5OH → C2H4Br2 + H2O d. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH e. C6H6 + CH2=CHCH3 → C6H5CH(CH3)2 f. Fe + BaSO4 → Ba + FeSO4 => Có 3 PTHH tạo đớn chất.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong thể tích nước cứng có chứa 6.10-5 mol CaSO4 cần bao nhiêu gam Na2CO3 đủ làm mềm thể tích nước đó 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong thể tích nước cứng có chứa 6.10-5 mol CaSO4 cần bao nhiêu gam Na2CO3 đủ làm mềm thể tích nước đó 


Đáp án:

  Phản ứng: Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4

    Số mol Na2SO4 = số mol CaSO4 = 6.10-5 (mol)

    Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:

    106 . 6.10-5 gam = 636.10-5 (gam) = 6,36 (mg)

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy NH3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,1

  • Câu B. 0,4

  • Câu C. 0,3

  • Câu D. 0,2

Xem đáp án và giải thích
Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần. - Phần 1: có khối lượng m1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H2. - Phần 2: có khối lượng m2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết m2 – m1 = 32,8. Giá trị của m bằng:


Đáp án:
  • Câu A. 1,74 gam hoặc 6,33 gam

  • Câu B. 33,6 gam hoặc 47,1 gam

  • Câu C. 17,4 gam hoặc 63,3 gam

  • Câu D. 3,36 gam hoặc 4,71 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết cấu hình electron của các ion sau đây: Li+, Be2+, F-, O2-.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết cấu hình electron của các ion sau đây: Li+, Be2+, F-, O2-.


Đáp án:

Cấu hình electron của Li (Z = 3): ls22s1 ⇒ cấu hình electron của Li+: ls2

Cấu hình electron của Be (Z = 4): ls22s2 ⇒ Cấu hình electron của Be2+: ls2

Cấu hình electroncủa F (Z = 9):ls22s22p5⇒ cấu hình electron của F- :ls22s22p6

Cấu hình electron của O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4 ⇒ cấu hình electron của O2- :1s2 2s2 2p6.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (A): 44 mg CH3-CH(NH2 )-COOH (B): 178mg (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH (C): 47 mg HSCH2 CH(NH2 )COOH (D): 48 mg HO-CH2-CH(NH2 )-COOH (E): 105 mg HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH (F): 133 mg H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (G): 44 mg Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:

    HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (A): 44 mg

    CH3-CH(NH2 )-COOH         (B): 178mg

    (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH         (C): 47 mg

    HSCH2 CH(NH2 )COOH         (D): 48 mg

    HO-CH2-CH(NH2 )-COOH         (E): 105 mg

    HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH         (F): 133 mg

    H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (G): 44 mg

    Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.


Đáp án:

   Tỉ lệ mol: A: B: C: D: E: F: G

 = 1:6,68:1,342:1,325:3.34:3,34:1 = 3:20:4:4:10:10:3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…