Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.


Đáp án:

Đổi 300 ml = 0,3 lít

Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:

nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol

Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

nFe2O3 = 0,1mol → nCO2 = nO = 0,3 mol

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol

→ mCaCO3 = 30 gam

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là gì?


Đáp án:

X là C2H5COOCH3.

C2H5COOCH3 + H2O ⇆ C2H5COOH + CH3OH.

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau:

   a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

   b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.

   c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.


Đáp án:

a) MCH4 = 12 + 4 = 16 g/mol

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

 mH2 = nH2.MH2 = 0,25. 2 = 0,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

   Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCH4=VO2=VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)

   b) mH2 = nH2 .MH2 = 12.2 = 24(g)

   → VH2 = nH2 .22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

   mCO2 = nCO2 .MCO2= 0,05.44 = 2,2(g)

   → VCO2 = nCO2 . 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)

  mCO = nCO .MCO= 0,01.28 = 0,28(g)

   → VCO = nCO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

   c) mhh = mCO2 + mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)

   → VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l)

Xem đáp án và giải thích
Bài toán glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 16,2.

  • Câu B. 18,0.

  • Câu C. 8,1.

  • Câu D. 9,0.

Xem đáp án và giải thích
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?


Đáp án:

H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, CaO...

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…