Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
Hợp chất Fe(II) vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử
+ Tính khử :
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
+ Tính oxi hóa:
Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp?
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (1)
MgCO3 + CO2 +H2O →Mg(HCO3)2 (2)
Số mol CO2 đã cho là : 0,15 (mol)
Đặt x và y là số mol của BaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình :
x + y =0,15
197x + 84y = 23,9
→x = 0,1 và y = 0,05
mBaCO3 = 197.0,1 = 19,7 (g)
mMgCO3 = 23,9 - 19,7 = 4,2 (g).
Trình bày phương pháp hoá học để có thể tách riêng từng kim loại ra khỏi một dung dịch có chứa các muối :
a) FeSO4 và CuSO4.
b) NaCl và CuCl2.
Câu A. 3-amino butan
Câu B. 2-amino butan
Câu C. metyl propyl amin
Câu D. đietyl amin
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4) CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CH≡CH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
Câu A. (3),(4),(6)
Câu B. (1),(2),(3),(4),(5)
Câu C. (3),(4),(5),(6)
Câu D. (2),(3),(4),(5),(6)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN