Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Có các phát biểu: (1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức; (2) Chất Y tan vô hạn trong nước; (3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken; (4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng; (5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có các đặc điểm sau:

     - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

     - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Có các phát biểu:

     (1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức;               

     (2) Chất Y tan vô hạn trong nước;

     (3) Đun Z với dung dịch H2SO4  đặc ở 1700C thu được anken;

     (4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;

     (5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng là


Đáp án:

X là HCOOCH3 Þ Y là HCOOH và Z là CH3OH

(3) Sai, Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.

(5) Sai, X không hòa tan được Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là 3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các phản ứng sau đây: (1). Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7; (2). KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → (3). NH3 + Br2 → (4). MnO2 + KCl + KHSO4 → (5). H2SO4 + Na2S2O3 → (6). H2C2O4 +KMnO4+H2SO4 → (7). FeCl2+H2O2+HCl → (8). Nung hỗn hợp Ca3(PO4)2 + SiO2 + C Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Trong phản ứng hóa học sau: 3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong phản ứng hóa học sau:

3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?


Đáp án:

 Trong phản ứng hóa học sau:

3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò:

Ta thấy số oxi hóa của nguyên tố Mn vừa tăng và vừa giảm nên nó vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là


Đáp án:
  • Câu A. (d)

  • Câu B. (c)

  • Câu C. (a)

  • Câu D. (b)

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 8,4.

  • Câu B. 5,6.

  • Câu C. 2,8.

  • Câu D. 16,8.

Xem đáp án và giải thích
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA. Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố nhóm IA là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.

Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố nhóm IA là


Đáp án:

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể nhường 1 electron này nên có điện hóa trị 1+.

Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hay 1-.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…