Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
a) Đặt công thức chung cho 2 kim loại kiềm là M
M + H2O -> MOH + 0,5H2
nM = 2nH2 = [2.1,12]/22,4 = 0,1 mol
=> MM = 3,1/0,1 = 31 g/mol
Vậy hai kim loại kiềm liên tiếp là Na(23) và K(39)
Theo sơ đồ đường chéo:
Na 23 8
31
K 39 8
nNa = nK = 0,1/2 = 0,05 mol
%mNa = [0,05.23]/3,1 . 100% = 37,1%
⇒ %mK = 100 – 37,1 = 62,9%
b) Phản ứng trung hòa
MOH + HCl → MCl + H2O
nHCl = nMOH = 0,1 mol
⇒ VHCl 2M = 0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml
Khối lượng muối: mMCl = 0,1.(M + 35,5) = 6,65 gam
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là bao nhiêu %?
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol
C2H6 (x mol); C3H8 (y mol)
nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol
nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05 mol
%mC2H4 = [0,1 . 30 . 100%]/[0,1 . 30 + 0,05 . 44] = 57,7%
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
Nguyên tử khối trung bình của argon là: Atb(Ar) = (36.0,34 + 38.0,06 + A.99,6)/100 = 39,98
=> A = 40
Vậy các đồng vị của argon là: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,06%); 40Ar (99,6%).
Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
n Al(3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol
Al(3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có n Al(3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;
n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần
⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Câu A. 12,3
Câu B. 8,2
Câu C. 15,0
Câu D. 10,2
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH
Phương trình điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
Pb(OH)2 ⇄ Pb(OH)+ + OH-
Pb(OH)+ ⇄ Pb2+ + OH-
H2S ⇄ H+ + HS-
HS- ⇄ H+ + S2-
HClO3 → H+ + ClO3-
H2PbO2 ⇄ H+ + HPbO2-
HPbO2- ↔ H+ + PbO22-
LiOH → Li+ + OH-
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip