Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là?
nGly-Ala = a mol ⇒ (75 + 38)a + (89+ 38)a = 2,4 ⇒ a =0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 gam
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.
Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình .
Tính hệ số polime hóa của PE ( polietilen: (-CH2-CH2-) ): 420000/28 = 15000
Tính hệ số polime hóa của PVC (poli vinyl clorua): 250000/62,5 = 4000
Tính hệ số polime hóa của xenlulozo (C6H10O5)n: 1620000/162 = 10000
Câu A. 20%
Câu B. 80%
Câu C. 40%
Câu D. 75%.
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
a) Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)
b) nNa = 0,2 mol ; nK =0,1 mol
Theo phương trình: nH2 (1) = 0,5nNa = 0,1 mol; nH2 (2) = 0,5nK = 0,05 mol
Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít
Cho các chất : MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:
A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E
Có nhiều chuỗi phản ứng phù hợp sơ đồ trên. Ví dụ :
MgO ⟶ MgCl2 ⟶ MgCO3 ⟶ MgSO4 ⟶ Mg(OH)2
MgO ⟶ MgSO4 ⟶ MgCO3 ⟶ MgCl2 ⟶ Mg(OH)2
MgCO3 ⟶ MgO ⟶ MgCl2 ⟶ MgSO4 ⟶ Mg(OH)2
Mg(OH)2 ⟶ MgCl2 ⟶ MgCO3 ⟶ MgO ⟶ MgSO4
Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2.
a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.
b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.
a) Phương trình phản ứng xảy ra: 2KBr + MnO2 + 2H2SO4 ------> MnSO4 + K2SO4 + Br2 + 2H2O
0,4 0,2 0,4 0,2
KBr là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.
b) Tính khối lượng mỗi chất đem dùng.
nBr2 = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nKBr = 0,4 (mo1) => mKBr = 0,4.119 = 47,6 (gam)
nMnO2 = 0,2 (mol) => mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 (gam)
nH2SO4 = 0,4 (mol) => mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2(gam).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB