Công thức công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3 CH(NH2 )COOH

  • Câu B. H2 NCH2 COOH Đáp án đúng

  • Câu C. H2 NCH2 CH2 COOH

  • Câu D. CH3 NHCH2 COOH

Giải thích:

Có nC : nN = nCO2 : 2nN2 = 4 : 2 = 2 : 1 A chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử suy ra số nguyên tử C = 2 ⇒ CTPT của A là C2H5NO2, CTCT: H2NCH2COOH → Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:


Đáp án:

Giải

Quy đổi X: Fe (x mol), O (y mol)

Ta có: nNO2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol

BTKL ta có: 56x + 16y = 10,44 gam (1)

BT e ta có : 3nFe = 2nO + nNO2

=>3x = 2y + 0,195

=>3x – 2y = 0,195 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,15 mol và y = 0,1275 mol

BTNT Fe, ta có : nFe2O3= 0,5nFe = 0,5.0,15 = 0,075 mol

=>mFe2O3 = 160.0,075 = 12 gam

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?


Đáp án:

Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2⇒Na2SO4. Mẫu còn lại là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O

Na2SO4 + 2HCl→2NaCl + SO2↑ + H2O

SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2 b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag c) ... + ... ⇒ ZnO d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2 e) ... + S ⇒ K2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag

c) ... + ... ⇒ ZnO

d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2

e) ... + S ⇒ K2S.


Đáp án:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Zn + O2 → 2ZnO

d) Hg + Cl2 → HgCl2

e) 2K + S → K2S.

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào


Đáp án:

Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

Xem đáp án và giải thích
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn? a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) (cùng nhiệt độ). b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50°C). c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) (cùng nhiệt độ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) (cùng nhiệt độ).

b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50°C).

c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) (cùng nhiệt độ).

d) 2H2 + O2 ---t0 thường---> 2H2O và 2H2 + O2 ---t0 thường, Pt---> 2H2O

 


Đáp án:

Phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M).

b) Zn + CuSO4 (2M, 50oC).

c) Zn (bột) + CuSO4 (2M).

d) 2H2 + O2 ---t0 thường, Pt---> 2H2O

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…