Công thức công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3 CH(NH2 )COOH

  • Câu B. H2 NCH2 COOH Đáp án đúng

  • Câu C. H2 NCH2 CH2 COOH

  • Câu D. CH3 NHCH2 COOH

Giải thích:

Có nC : nN = nCO2 : 2nN2 = 4 : 2 = 2 : 1 A chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử suy ra số nguyên tử C = 2 ⇒ CTPT của A là C2H5NO2, CTCT: H2NCH2COOH → Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phương pháp cân bằng đại số
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tìm tổng hệ số của phương trình sau khi cân bằng:

?Fe3O4 + ?HNO3 → ?Fe(NO3)3 + ?NO2 + ?H2O


Đáp án:
  • Câu A.

    20

  • Câu B.

    24

  • Câu C.

    22

  • Câu D.

    18

Xem đáp án và giải thích
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau: a) Etan; etilen và axetilen b) Butađien và but -1-in c) But -1-in But -2-in
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:

a) Etan; etilen và axetilen

b) Butađien và but -1-in

c) But -1-in But -2-in


Đáp án:

a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH

    + Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

    + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:

CH2=CH2 + Br2→CH2 Br-CH2 Br

Mẫu còn lại là C2H6.

Tương tự: b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-in.

Lưu ý: Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được các ankin có liên kết 3 đầu mạch.

Xem đáp án và giải thích
Ion M¯ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ion M¯ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M bao nhiêu?


Đáp án:

Nguyên tử M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5

⇒ Cấu hình electron đầy đủ của M là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử M có 17 electron ở vỏ nguyên tử và 17 proton trong hạt nhân.

Xem đáp án và giải thích
Ozon khi nào thì có lợi và có hại đối với sức khoẻ con người?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ozon khi nào thì có lợi và có hại đối với sức khoẻ con người?



Đáp án:

Nếu ở trên cao, tầng ozôn là lá chắn bảo vệ đời sống con người khỏi tác hại của tia cực tím thì ở dưới thấp, việc tích tụ ozon lại gây hại tới môi trường.

Ozon làm tấy màng mắt, làm tổn thương đường hô hấp. Mặt khác, là chất oxi hoá mạnh nên nó tác động đến nhiều đối tượng trong môi trường. Chẳng hạn làm giòn cao su, chất dẻo, làm tổn hại đời sống của các loài sinh vật.




Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:


Đáp án:

Giải

Hướng đi thứ nhất

Ta có: mFe = m.40% = 0,4m gam

Khối lượng Fe là 0,4m và Cu 0,6m (gam)

Kim loại còn dư 0,7m > 0,6m → còn dư Fe và Cu chưa phản ứng.

Toàn bộ muối sinh ra là Fe(NO3)2

Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 0,3 mol

nNO + nN2O = 0,05 mol

→ nNO = 1/30 mol và nN2O = 1/60 mol.

BTNT nitơ nHNO3 = 2n Fe(NO3)2 + nNO + 2nN2O

=>nFe(NO3)2 = (nHNO3 – nNO – 2nN2O) : 2 = (0,3 – 1/30 – 2/60) : 2 = 7/60

Khối lượng muối khan là mFe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam

=> Đáp án A.

Hướng đi thứ hai

Vì Fe còn dư nên tạo ra muối Fe(NO3)2 và Cu chưa phản ứng

M kim loại dư 0,7m là 0,6m gam Cu và 0,1m gam Fe

=>mFe phản ứng = 0,4m – 0,1m = 0,3m gam

BT e ta có: 2nFe = 3nNO + 8nN2O

2.0,3m/56 = 3/30 + 8/60

=> m = 196/9

=> nFe pư = nFe(NO3)2 = (0,3.(196/9)) : 56 = 7/60

Khối lượng muối khan là Fe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…