Glucose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :

Đáp án:
  • Câu A. 11,20

  • Câu B. 5,60

  • Câu C. 8,96 Đáp án đúng

  • Câu D. 4,48

Giải thích:

- Phản ứng : C6H12O6 ---H = 80%---> 2C2H5OH + 2CO2. 0,25 mol -----------------------> 0,25.2.0,8 mol. => V(CO2) = 8,96 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.


Đáp án:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

nCH3COOH = nHCl = 0,5.2 = 1 mol

HCl là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn ⇒ nồng độ H+ lớn ⇒ H2 thoát ra mạnh hơn. CH3COOH là chất điện li yếu ⇒ nồng độ H+ nhỏ ⇒ H2 thoát ra yếu hơn.

Sau 1 phút thấy khí H2 ở HCl nhiều hơn so với CH3COOH (Mg phản ứng với HCl nhanh hơn CH3COOH). Sau phản ứng kết thúc 10 phút khí H2 bay ra ở 2 bình như nhau vì nH2 = 0,5 mol (bằng nhau).

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :

Đáp án:
  • Câu A. 10,0 gam

  • Câu B. 6,8 gam

  • Câu C. 9,8 gam

  • Câu D. 8,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).


Đáp án:

nH2 = 0,375 mol; nO2 = 0,125 mol

Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

So sánh tỉ lệ 0,375/2 > 0,125/1 (mol). Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.

Theo phương trình trên ta có:

nH2O = 2. 0,125 = 0,25 mol.

mH2O = 0,25 .18 = 4,5g.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

Đáp án:

Đặt a; b là số mol của glucozơ và saccarozơ mX = 180a + 342b =7,02
nAg = 2a + 4b = 0, 08
=>a = 0, 02; b = 0, 01
%mSac = 48, 72%

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là bao nhiêu gam?


Đáp án:

NH4Cl (x mol); (NH4)2SO4 (y mol)

nBaSO4 = y = 0,04 mol

nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol

mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…