Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 xM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của x là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeSvà Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 xM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của x là:


Đáp án:

Giải

Ta có: FeS2 (x mol), Fe3O4 (y mol)

BTNT → X : Fe3+ (x + 3y) mol, SO42- (2x mol), NO3- (BTĐT ta có : 3x + 9y = 4x + nNO3- => nNO3- = (9y – x) mol)

Ta có : nNO + nNO2 = 0,64 và 30nNO + 46nNO2 = 23,04 hoặc AD đường chéo => nNO = 0,4 mol và nNO2 = 0,24 mol

Ap dụng BT e ta có : 15x + y = 3.0,4 + 0,24 = 1,44

BTKL : m muối = 82,08 => 56.(x + 3y) + 96.2x + 62.(9y – x) = 82,08

→ 186x + 726y = 82,08

→ x= 0,09 và y = 0,09

BTNT N → nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 = 9.0,09 – 0,09 + 0,4+ 0,24 = 1,36 mol

→ x = 1,36M

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử . Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên của X là



Đáp án:

Theo bài ra, ta có X phải có cấu tạo đối xứng thì mới có thể tạo 1 dẫn xuất mono brom duy nhất => 1,4-đimetylbenzen.

Xem đáp án và giải thích
Đồng phân cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước: A. đều tăng. B. đều giảm. C. phần lớn là tăng. D. phần lớn là giảm. E. không tăng cũng không giảm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. phần lớn là tăng.

D. phần lớn là giảm.

E. không tăng cũng không giảm.


Đáp án:

Đáp án C đúng.

Xem đáp án và giải thích
Muối sunfat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4. Sau đó tiến hành thí nghiệm Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan. Dung dịch N chứa 3 muối gì?

Đáp án:
  • Câu A. Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư, Fe2(SO4)3

  • Câu B. Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.

  • Câu C. Al2(SO4)3 và FeSO4 chưa phản ứng.

  • Câu D. Al2(SO4)3, FeSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit


Đáp án:

a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon

Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2

Protein: Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit

Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl

Amino axit có tính lưỡng tính: tác dụng được với cả axit và bazo

Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…