Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol
⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol
BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là bao nhiêu gam?
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?
Công thức oxit của kim loại A là A2O
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng
Ta có: 16/(2MA + 16).100% = 17,02% → MA = 39 (g/mol)
Vậy A là kim loại kali (K).
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi là 1 : 3
Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.
Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:
trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.
→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.
YTHH 01: bảo toàn C
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol
→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN