Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 (mol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,01 . 92 .80% = 0,736 (kg)
Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó
Công thức hóa học dạng tổng quát là NxOy
CÓ: mN/mO = 7/20
=> nN/nO . MN/MO = 7/20
=> nN/nO . 14/16 = 7/20
=> nN/nO= 2/5
hay x : y= 2: 5
=> Công thức hóa học của oxit là N2O5
Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
2CH3CH2OH + 2Na → 2 CH3CH2ONa + H2↑
Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học (ghi dưới đây) biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử?
a) Khối lượng nguyên tử.
b) Số thứ tự.
c) Bán kính nguyên tử.
d) Tính kim loại.
e) Tính phi kim
f) Năng lượng ion hóa thứ nhất.
i) Tinh axit-bazơ của hiđroxit.
k) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng.
Những tính chất biến đổi tuần hoàn: c, d, e, f, i, k.
Mật ong để lâu ngày thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì, làm thế nào để chứng tỏ hạt rắn đó là chất hữu cơ?
Hiện tượng kết tinh đường glucozơ và fructozơ do nước trong mật ong bay hơi. Đốt nhưng hạt rắn đó, hạt rang cháy và hóa than ⇒ chất hữu cơ.
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
a) Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,01 0,01
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,1 0,1 0,1
H2S + Pb(NO3)2 ---> PbS + 2HNO3
0,1 0,1
b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S
Số mol PbS: = 0,1 mol
nH2S = 0,11 mol => Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).
Tỉ lệ số mol 2 khí: nH2/nH2S = 0,01/0,1 = 1/10
c)Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:
nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)
nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)
Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip