Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, MA < MB. Lấy 6,2 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Kim loại B là gì?
Đặt công thức chung của 2 kim loại là X, hóa trị n
X + nH2O → X(OH)n + n/2 H2
Ta có: aX = 6,2 và 0,5an = 0,1 ⇒ X/n = 62
Với n = 1: tính được X = 62. Hai kim loại A, B lần lượt là K và Rb
Với n = 2: tính được X = 31. Hai kim loại A, B lần lượt là Mg và Ca
Trường hợp này loại vì Mg không tan trong nước.
Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn
1) Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp
2) Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính
a. oxi hóa mạnh nhất?
b. oxi hóa yếu nhất ?
c. Khử mạnh nhất?
d. Khử yếu nhất?
1. Ag+ + e → Ag
Fe2+ + 2e → Fe
Zn2+ + 2e → Zn
2. Chất oxi hóa mạnh nhất : Ag+
Chất oxi háo yếu nhất : Zn2+
Chất khử mạnh nhất : Zn
Chất khử yếu nhất : Ag
Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?
a) Nước Gia-ven.
b) Kali clorat.
c) Clorua vôi.
d) Oxi.
e) Lưu huỳnh đioxit.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Nước Gia—ven:
NaCl(r) + H2SO4(dd đặc) -> NaHSO4(dd) + HCl(k)
4HCl(dd) + MnO2(r) -> MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (1)
Cl2(k) + 2NaOH(dd) -> NaCl + NaClO + H2O .
b) Kali clorat: 3Cl2 + 6KOH dd --1000C--> 5KCl + KClO3 + 3H2O
c) Clorua vôi: Cl2 (k) + Ca(OH)2 --300C--> CaOCl2 + H2O
d) Oxi: KClO3 --MnO2, t0--> 2KCl + 3O2
e) Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.
Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
→ M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3; b) Fe + Br2 → FeBr2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2
b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2
Câu A. Polietilen
Câu B. Poli(vinyl clorua)
Câu C. Amilopectin
Câu D. Nhựa bakelit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip