Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong Cl2.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e).
(a) Fe dư + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 => tạo muối FeSO4
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết
a. trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia?
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn
a. Các trường hợp xảy ra phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Vai trò của Fe là chất khử: Fe → Fe2+ + 2e
Cu2+, Pb2+ là chất oxi hóa:
Cu2+ + 2e → Cu
Pb2+ + 2e → Pb
b. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.
b) Gọi tên các oxit đó.
a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.
b) Gọi tên các oxit :
BaO: Bari oxit
ZnO: Kẽm oxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
CO2: Cacbon đioxit
Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Ta có:
nAl2O3 = 26,52 : 102 = 0,26 mol
→ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,52 mol
Gọi số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra là x mol.
Sau khi tách ra dung dịch có nAl(NO3)3 = 0,52 - x mol
→ m Al(NO3)3 = 213.(0,52 - x) = 110,76 - 213x gam
mdd = 247 – x.(213 + 18.9) = 247 – 375x gam
Ở nhiệt độ này 75,44 gam Al(NO3)3 tan trong 100 gam nước tạo 175, 44 gam dung dịch bão hòa.
75,44/175,44 = (110,76 - 213x)/(247 - 375x)
→ x = 0,0879
→ m = 375x = 32,9639 gam
=>Đáp án D
Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
Câu A. V1 = 5V2.
Câu B. V1 = 2V2.
Câu C. V1 = 10V2.
Câu D. 10V1 = V2.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H2SO4 → CuSO4 màu xanh + H2O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip