Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng. (b) Cho Fe vào dung dịch KCl. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (d) Đốt dây sắt trong Cl2. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.              

     (b) Cho Fe vào dung dịch KCl.

     (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.               

     (d) Đốt dây sắt trong Cl2.

     (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là


Đáp án:

Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e).

(a) Fe dư  + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 => tạo muối FeSO4  

(e) Fe3O+ 4H2SO4 → FeSO+ Fe2(SO4)+ 4H­2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là gì?


Đáp án:

Số electron của X là 26.

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s2

Ion X2+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 3p6 .

Xem đáp án và giải thích
Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.


Đáp án:

Đổi 200 ml = 0,2 lít

NKOH =  0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch KOH là:

Áp dụng công thức: CM = 2M

Xem đáp án và giải thích
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a) Tính số gam đồng kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.


Đáp án:

nCuO = 0,6 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:

CuO + H2 → Cu + H2O.

nCu = 0,6mol.

mCu = 0,6 .64 = 38,4g.

Theo phương trình phản ứng trên:

nH2 = 0,6 mol

VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.

Xem đáp án và giải thích
Phenol và hợp chất của phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau: (1). Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH. (2). Phenol, ancol etylic không phản ứng với NaHCO3 (3). CO2, và axit axetic phản ứng được với natriphenolat và dd natri etylat (4). Phenol, ancol etylic, và CO2 không phản ứng với dd natri axetat (5). HCl phản ứng với dd natri axetat, natri p-crezolat

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.


Đáp án:

Hiện nay người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen để điều chế vinyl clorua vì phương pháp này cho sản phẩm rẻ hơn so với CH2=CH2 có sẵn trong khí craking còn CH≡CH phải điều chế từ CH4 ở 1500oC tốn năng lượng nên rất đắt.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…