Cặp chất không phản ứng trực tiếp với nhau
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: (1) H2S, (2) Cl2, (3) SO2, (4) O2. Trong điều kiện thích hợp, cặp chất nào sau đây không phản ứng trực tiếp với nhau?

Đáp án:
  • Câu A. 2 và 4

  • Câu B. 2 và 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 1 và 3

  • Câu D. 1 và 2

Giải thích:

A. 2 và 3. Có xảy ra phản ứng SO2 + Cl2 + 2H2O→H2SO4 + 2HCl B. 2 và 4. Không xảy ra phản ứng. C. 1 và 3. Có xảy ra phản ứng: SO2 + 2H2S→3S↓ +2H2O D. 1 và 2. Có xảy ra phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O→H2SO4 + 8HCl → Chọn B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Gía trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 5,04 g

  • Câu B. 4,32 g

  • Câu C. 2,88 g

  • Câu D. 2,16 g

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là?


Đáp án:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nkhí = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) ; nH2S = nPbS = 23,9/239 = 0,1 (mol)

⇒ nFe = nH2 = 0,4 – 0,1 = 0,3 (mol) ⇒ mFe = 0,3.56 = 16,8 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O = 1 : 1. Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), tinh bột, protein? Tại sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O = 1 : 1.

Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), tinh bột, protein? Tại sao?


Đáp án:

Khi đốt cháy một loại polime cho số mol CO2 bằng số mol H2O thì polime đó là polietilen.

Poli(vinyl colrua), protein khi đốt cháy sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O. Tinh bột đốt cháy cho tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O khác nhau.

Xem đáp án và giải thích
Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là gì?


Đáp án:

nHNO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,5 mol

3Cu + 2HNO3 + 6HCl → 3CuCl2 + 2NO + 4H2O

⇒ HNO3 hết ⇒ nCu = 3/2 nHNO3 = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…