Chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho chuỗi phản ứng sau: Etylclorua --NaOH, t0--> X --CuO, t0--> Y --Br2/xt--> Z --NaOH--> G. Trong các chất trên chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

Đáp án:
  • Câu A. Chất X.

  • Câu B. Chất Y.

  • Câu C. Chất Z.

  • Câu D. Chất G. Đáp án đúng

Giải thích:

X là C2H5OH. Y là CH3CHO. Z là CH3COOH. G là CH3COONa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X có tỉ khối so với Hs là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với Hs là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Đặt CTPT chung của X là C3Hx

⇒ MX = 3.12 + x = 21,2.2⇒ x = 6,4 ⇒ CTPT X: C3H6,4 (0,1 mol)

⇒ nCO2 = 0,1.3 = 0,3 mol; 2nH2O = 0,1.6,4 ⇒ nH2O = 0,32 mol

⇒ m = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH?


Đáp án:

- Môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M hoặc pH < 7.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10-7 M hoặc pH = 7.

- Môi trường kiềm là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 MM hoặc pH > 7.

Xem đáp án và giải thích
Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 g kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 g kết tủa. Tìm V?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất: Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:

Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.


Đáp án:

Cl2O: điclo oxit

KClO: Kali clrat

 HClO: acid hypocloro

Cl2O: điclo trioxit

 CaCl2 : canxi clorua

HClO2: acid clorơ

Cl2O7: điclo heptaoxit

Ca(ClO)2: canxi hypoclorit

HClO3: acid cloric

CaOCl2: clorua vôi

Ca(ClO3)2: canxi clorat

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…