Câu A. FeO . CuO, BaSO4
Câu B. Fe2O3, CuO, Al2O3
Câu C. FeO, CuO, Al2O3
Câu D. Fe2O3, CuO, BaSO4 Đáp án đúng
dùng Ba(OH)2 dư vào dung dịch xảy ra các phản ứng: • Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 • Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓. • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ⇒ các kết tủa thu được gồm Fe(OH)2; Cu(OH)2 và BaSO4. Nung các kết tủa trong không khí: BaSO4 ―t0→ BaSO4. 4Fe(OH)2 + O2 ―t0→ 2Fe2O3 + 4H2O || Cu(OH)2 ―t0→ CuO + H2O ⇒ chất rắn X thu được cuối cùng là Fe2O3; CuO và BaSO4. Chọn D.
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là gì?
nC2H2 = (3,36 - 1,12) / 22,4 = 0,1 mol
⇒ nC2Ag2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 . 240 = 24 gam
Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
nC2H2 = 0,3 mol
2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 ↑+ 2H2O
0,3 → 0,75 (mol)
VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)
Amino axit X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2: VN2 = 4:1. Tìm công thức cấu tạo của X
Công thức của aminoaxit X có dạng: H2N – CxHy(COOH)n
Phản ứng: H2N – CxHy(COOH)n → (n + x)CO2 + 1/2 N2
Ta có :

Vậy X là: H2N – CH2COOH
Câu A. Vinylfomat
Câu B. Etylfomat
Câu C. Metylaxetat
Câu D. Phenylaxetat
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip