Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
nMg = = 0,005 (mol); nHCl = ( = 0,02 (mol)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
1 mol 2 mol
0,005 mol 0,01 mol
Số mol HCl còn lại sau phản ứng : 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).
Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng
[HCl] = 0,1M = M.
Vậy pH= 1.
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
Câu A. 45g
Câu B. 36g
Câu C. 28,8g
Câu D. 43,2g
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Tìm m?
Quy đổi hỗn hợp thành CH2 (a mol) và NH3 (0,2 mol)
⇒nO2 = 1,5a + 0,75.0,2 = 0,78 mol ⇒ a = 0,42 mol
⇒ nCO2 = a = 0,42 mol và nH2O = a + 0,2.1,5 = 0,72 mol
m tăng = mCO2 + mH2O = 31,44g
Viết tường trình
1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng.
Cho tiếp 1 viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên
Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra.
Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Vai trò: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H+(H2SO4) là chất oxi hóa..
2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd CuSO4 loãng.
Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt đã làm sạch bề mặt.
Để yên 10p, quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của CuSO4 bị mất đi
Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Vai trò: Fe là chất khử, Cu2+ (CuSO4 ) là chất oxi hóa
3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO4, thêm vào ống 1ml dd H2SO4 loãng.
Nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ mỗi lần nhỏ KMnO4.
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu
Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử, xảy ra sự oxi hóa Fe2+ → Fe3+; Mn từ Mn7+ → Mn2+
Phương trình phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vai trò: Fe2+ (FeSO4) là chất khử, Mn+7 (KMnO4) là chất oxi hóa.
Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.
Úp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng (lắp dụng cụ như hình 7.3/Sách giáo khoa Hóa 11 cơ bản trang 157), naphtalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, ta thu được naphtalen tinh khiết.
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Câu A. 2,52 gam
Câu B. 3,36 gam
Câu C. 1,68 gam
Câu D. 1,44 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip