Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) là gì?
Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) là tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
b) CaO + H2O → Ca(OH)2.
c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho:
- Dùng quỳ tím ẩm lần lượt nhúng vào các mẫu thử
+ Làm mất màu quỳ tím ẩm là khí Clo
+ Khí làm đỏ màu quỳ tím ẩm là CO2 (do CO2 + H2O → H2CO3).
+ 2 khí còn lại không có hiện tượng gì
- Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O ngưng tụ, thì đó là khí H2, còn lại là CO:
PTHH: 2H2 + O2 --t0--> 2H2O.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Câu A. [H+ ] = 0,10M
Câu B. [H+ ] < [NO3- ]
Câu C. [H+ ] < [NO3-]
Câu D. [H+ ] < 0,10M
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:
Giải
Quy đổi X: Fe (x mol), O (y mol)
Ta có: nNO2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol
BTKL ta có: 56x + 16y = 10,44 gam (1)
BT e ta có : 3nFe = 2nO + nNO2
=>3x = 2y + 0,195
=>3x – 2y = 0,195 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,15 mol và y = 0,1275 mol
BTNT Fe, ta có : nFe2O3= 0,5nFe = 0,5.0,15 = 0,075 mol
=>mFe2O3 = 160.0,075 = 12 gam
Câu A. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu B. AgNO3 và FeCl2.
Câu C. AgNO3 và FeCl3.
Câu D. Na2CO3 và BaCl2.