Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là


Đáp án:

nNaOH = 0,45 mol

nH2 = 0,175 mol => nOH (ancol) = 2nH2 = 0,35 mol

nNaOH phản ứng với este phenol = 0,45 - 0,35 = 0,1 mol

nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mY + mZ + mH2O => mX = 35,82 gam

=> %CH3COOC6H5 = 18,98%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày các cách có thể : - Điều chế Ca từ CaCO3 - Điều chế Cu từ CuSO4 Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày các cách có thể :

- Điều chế Ca từ CaCO3

- Điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hóa học của các phản ứng


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp gồm 0,896 lít Cu2S; 3,6 gam Fe3C; a mol FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đkc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm 0,896 lít Cu2S; 3,6 gam Fe3C; a mol FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đkc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nCu2S = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol; nFe3C = 3,6 : 180 = 0,02 mol

Dung dịch thu được chỉ chứa muối sunfat gồm Cu2+ : 0,08 mol; Fe3+ : (0,06 + a) mol; SO42- : (0,04 + 2a) mol

BTĐT hh muối: 0,08.2 + 3.(0,06 + a) = 2.(0,04 + 2a)

→ a = 0,26 mol

BT e ta có: nNO2 = 10nCu2S + 13nFe3C + 15nFeS2 = 10.0,04 + 13.0,02 + 15.0,26 = 4,56 mol

Ta có: nCO2 = 0,02 mol

→ VCO2 = 102,592 lít

Xem đáp án và giải thích
Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn polibutađien.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn polibutađien.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?


Đáp án:

Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.

So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:

- Giống nhau: có sự dùng chung electron.

- Khác nhau:

+ Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.

+ Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.

So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.

- Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.

- Khác nhau:

+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.

+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…