Câu A. C6H10O4.
Câu B. C6H10O2.
Câu C. C6H8O2.
Câu D. C6H8O4. Đáp án đúng
Hướng dẫn giải: X + NaOH → (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH. → Công thức cấu tạo của X là C2H5OOC–COOCH=CH2 → Công thức phân tử là C6H8O4. → Đáp án D.
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu?
2Fe + 1,5O2 -t0-> Fe2O3
2.56 g 160g
2,8g x g
Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là: x = 4g
Câu A. 55,66 gam
Câu B. 54,54 gam
Câu C. 56,34 gam
Câu D. 56,68 gam
Hãy lấy một số thí dụ về chất gây nghiện, ma túy nguy hại cho sức khỏe con người.
Các chất gây nghiện : cocain (C17H21O4N), amphetanin, rượu (C2H5OH), nicotin (C10H14N2), cafein (C8H10N4O2)
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Tìm m?
tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O
tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O
(H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C )
⇒ nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0,6
⇒ a = 0,06 mol
⇒ nH2O = nX + nY = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng mpeptit + mNaOH = mmuoi + mH2O
⇒ m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
⇒ m = 51,72g
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2
Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O2, khí làm quỳ tím bạc màu là Cl2; hai khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là khí SO2, còn lại là HCl
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.