Câu A. 2 : 3.
Câu B. 8 : 3.
Câu C. 49 : 33.
Câu D. 4 : 1. Đáp án đúng
Từ điều kiện đề bài => Ta xét nhiều TH như sau: +/ TH1 : Trong dung dịch chỉ có HCO3- , Ca2+ có trong muối tan. +/ TH2 : Trong dung dịch chỉ có HCO3- ; Ca2+ chỉ có trong kết tủa. +/ TH3 : Trong dung dịch có HCO3- và CO32- ; Ca2+ chỉ có trong kết tủa. +/ TH4 : Không tạo muối HCO3-. + TH1 : có nCaCO3 = 0,15 mol => Bảo toàn C : nHCO3- = 0,35 mol => Trong dung dịch lúc này có : (0,15 – x) mol Ca2+ X mol K+ ; y mol Na+ => Bảo toàn điện tích : 0,35 = 2(0,15 – x) + x + y (1) Lại có mmuối = 40.(0,15 – x) + 39x + 23y + 61.0,35 = 32,3 g (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol ; y = 0,05 mol => x : y = 4 : 1 =>D
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.
Gọi công thức của limonen là CxHy
Ta có:
%H = 100% - %C = 100% - 88,235% = 11,765%
dlimonen/kk = 4,69 ⇒ Mlimonen = 4,69.29 = 136
Ta có:
⇒ x : y ≈ 5 : 8
⇒ công thức (C5H8)n
⇒ M(C5H8)n = MC + MH = n(12.5 + 8) = 68n = 136
⇒ n = 2
Công thức phân tử limonen là C10H16.
Câu A. Axit 2 – aminoisopentanoic.
Câu B. Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic.
Câu C. Axit β – aminoisovaleric.
Câu D. Axit α – aminoisovaleric.
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAl02.H20. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
HA102.H2O + O Al + 2H2O
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Câu A. giấy quỳ tím
Câu B. BaCO3.
Câu C. Al
Câu D. Zn
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-
CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-
b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet