Câu A. 2 : 3.
Câu B. 8 : 3.
Câu C. 49 : 33.
Câu D. 4 : 1. Đáp án đúng
Từ điều kiện đề bài => Ta xét nhiều TH như sau: +/ TH1 : Trong dung dịch chỉ có HCO3- , Ca2+ có trong muối tan. +/ TH2 : Trong dung dịch chỉ có HCO3- ; Ca2+ chỉ có trong kết tủa. +/ TH3 : Trong dung dịch có HCO3- và CO32- ; Ca2+ chỉ có trong kết tủa. +/ TH4 : Không tạo muối HCO3-. + TH1 : có nCaCO3 = 0,15 mol => Bảo toàn C : nHCO3- = 0,35 mol => Trong dung dịch lúc này có : (0,15 – x) mol Ca2+ X mol K+ ; y mol Na+ => Bảo toàn điện tích : 0,35 = 2(0,15 – x) + x + y (1) Lại có mmuối = 40.(0,15 – x) + 39x + 23y + 61.0,35 = 32,3 g (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol ; y = 0,05 mol => x : y = 4 : 1 =>D
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi.
Đặt công thức hóa học dạng chung của hợp chất có dạng: PxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/V = 2/5
Lấy x = 2 thì y = 5. Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5.
Hai nguyên tố X và Y nằm ở hai nhóm A kế tiếp và thuộc cùng một chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?
X2Y có tổng số proton = 22 ⇒ 2pX + pY = 22
X, Y thuộc cùng chu kì và ở hai nhóm A kế tiếp ⇒ pX + 1 = pY
⇒ pX = 7; pY = 8
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol
⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol
H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g
mdd = 21000:96% = 21875g
Vdd = 21875: 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít
Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là (CH3NH3)2SO4.

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là
Câu A. đimetylamin.
Câu B. đietylamin.
Câu C. metyl iso-propylamin.
Câu D. etyl metylamin.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.