Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 1
Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:
Câu A. bậc 3
Câu B. bậc 2
Câu C. bậc 1
Câu D. bậc 4
Câu A. 16,6
Câu B. 18,85
Câu C. 17,25
Câu D. 16,9
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a) Trong 10 lít rượu 80 thì có (10.8)/100 = 0,8 lít
rượu etylic
⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
nC2H5OH =640/46 mol
Theo pt: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol
Khối lượng của axit: (640.60)/46 = 834,8 (g)
Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:
maxit = 834,8. 92% = 768g
b) Khối lượng giấm thu được: (768/4).100% = 19200g
Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?
nMnSO4 = 0,01 mol
Mn+7 + 5e (0,05 mol) → Mn+2 (0,01 mol)
2I- (0,05) → I2 (0,025) + 2e (0,05 mol)
⇒ nI2 = 0,025 mol; nKI = 0,05 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip